1. Thuốc Troysar AM là thuốc gì?
Troysar Am là thuốc kết hợp giữa Losartan và Amlodipine, được sử dụng điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực. Thuốc có tác dụng ổn định huyết áp và giảm các cơn đau thắt ngực.
Thành phần:
+ Losartan: Một loại thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, có tác dụng giãn mạch máu và giảm huyết áp
+ Amlodipine: Một loại thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, có tác dụng giãn mạch máu và giảm nhịp tim.
2. Thành phần thuốc Troysar AM
Thành Phần |
Hàm Lượng |
Amlodipin |
5mg |
Losartan |
50mg |
3. Dạng bào chế
Troysar AM là thuốc dạng viên nén bao phim, hình tròn, màu cam, hai mặt lồi.
4. Chỉ định
Troysar Am dùng để điều trị khi tăng huyết áp và/hoặc CAD, nên sử dụng Losartan 50 mg và Amlodipin 5 mg giống như sử dụng đồng thời 2 loại thuốc riêng lẻ, sử dụng nên phối hợp thể hiện sự tối ưu và có thể thay thế những loại riêng lẻ.
+ Tăng huyết áp.
+ Bệnh động mạch vành (Coronary Artery Disease - CAD).
+ Đau thắt ngực ổn định mãn tính.
+ Đau thắt ngực (Prinzmetal hoặc biến thể đau thắt ngực).
+ Chụp X-quang mạch máu dữ liệu CAD.
5. Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Mỗi ngày 1 viên hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.
6. Chống chỉ định
Thuốc Troysar AM chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào thuốc.
7. Tác dụng phụ
Losartan:
Tác dụng không mong muốn thường gặp ở bệnh nhân sử dụng losartan bao gồm:
Cơ xương: co cứng cơ, đau lưng, đau chân.
Hệ thần kinh: chóng mặt
Hệ hô hấp: nghẹt mũi và nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm xoang
Những bất lợi sau đây cũng được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng losartan: suy nhược/mệt mỏi, phù/sưng, đau nhức bất thường, đau vai, buồn nôn, đau đầu, viêm họng, tiêu chảy, khó tiêu, đau cơ, mất ngủ, ho, viêm xoang.
Triệu chứng ho, tái đi tái lại được báo cáo khi sử dụng Losartan Phản ứng phụ được nêu như sau:
Tăng cảm: phù mạch, bao gồm sưng thanh quản và thanh môn, gây tắc nghẽn đường thở và/hoặc sưng mặt, môi, họng, và/hoặc lưỡi hiếm xảy ra khi bệnh nhân được điều trị bằng Losartan; một số những bệnh nhân này trước đây có tiền sử phù mạch với loại thuốc ức chế ACE khác. Viêm mạch, bao gồm xuất huyết Henoch-Schonlein purpura, đã được báo cáo. Phản ứng phản vệ đã được báo cáo.
Tiêu hóa: Viêm gan (hiếm gặp).
Cơ xương: Hiếm gặp trường hợp Globin cơ niệu ở những bệnh nhân sử dụng ức chế thụ thể angiotensin II.
Hô hấp: Ho khan (xem ở trên).
Tăng kali máu và hạ natri máu đã được báo cáo.
Phòng thí nghiệm kiểm tra phát hiện: thay đổi lâm sàng quan trọng trong các thông số chuẩn của phòng thí nghiệm hiếm khi liên quan đến đường dùng của Losartan.
Creatinine, Nitrogen ure máu: Làm tăng một ít nitrogen urê máu (BUN) hay creatinine huyết thanh đã được quan sát trong ít hơn 0,1% bệnh nhân cao huyết áp cần thiết sử dụng với Losartan một mình.
Hemoglobin và hematocrit: Làm giảm ít hemoglobin và hematocrit (có nghĩa là giảm khoảng 0,11% grams và 0,09% thể tích, tương ứng) đã xảy ra thường xuyên ở các bệnh nhân được điều trị bằng Losartan một mình, nhưng hiếm khi có tầm quan trọng lâm sàng. Không có bệnh nhân ngưng sử dụng do bị thiếu máu.
Các xét nghiệm chức năng gan: Tăng cao các enzym gan và/hoặc bilirubin huyết thanh.
Amlodipin:
Thông thường điều trị với Amlodipin được dung nạp tốt ở liều tối đa 10 mg/ngày. Hầu hết các phản ứng bất lợi trong quá trình trị liệu Amlodipin ở mức độ nhẹ hoặc nặng vừa phải. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là đau đầu và phù nề . Hiệu ứng khác bao gồm chóng mặt, đỏ bừng mặt, hồi hộp,mệt mỏi, buồn nôn, buồn ngủ, vv.
Tim mạch: loạn nhịp tim (bao gồm nhịp nhanh thất và rung nhĩ), nhịp tim chậm, đau ngực, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại vi, ngất xỉu, nhip tim nhanh, chóng mặt khi thay đổi tư thế, hạ huyết áp thế đứng, viêm mạch.
Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: giảm cảm giác, đau thần kinh ngoại vi, run, chóng mặt.
Tiêu hóa: biếng ăn, táo bón, khó tiêu, mắc chứng khó nuốt, tiêu chảy, đầy hơi, viêm tuy, nôn, tăng sản nướu răng.
Tổng quát: phản ứng dị ứng, suy nhược, đau lưng, khó chịu, đau đớn , run, tăng cân, giảm cân.
Hệ thống cơ xương: đau khớp, thoái hóa, chuột rút cơ bắp, đau cơ.
Tâm thần: rối loạn chức năng tình dục (nam và nữ), mất ngủ, căng thẳng, trầm cảm, những giấc mơ bất thường, lo lắng, mất nhân cách.
Hệ thống hô hấp: khó thở, chảy máu cam.
Da và phần phụ: phù mạch, ban đỏ nhiều dạng, ngứa, phát ban, phát ban đỏ, nổi mẩn sần
Những ca xảy ra ít hơn 1% trong các thử nghiệm kiểm soát giả dược, nhưng tỷ lệ các tác dụng phụ là từ 1% và 2% trong tất cả các nghiên cứu về liều lượng.
Đặc biệt các giác quan: bất thường thị giác, viêm kết mạc, giác, đau mắt, ù tai.
Hệ thống tiết niệu: đi tiểu rắt nhiều lần, chứng tiểu đêm.
Hệ thần kinh tự động: khô miệng. ra mô hôi nhiều.
Trao đổi chất và dinh dưỡng: tăng đường huyết, khát.
Huyết học: giảm bạch cầu, nổi ban, giảm tiểu cầu.
Những trường hợp xảy ra ít hơn 0,1% bệnh nhân: suy tim, mạch bất thường, ngoại tâm thu, sự đổi màu da, nổi mề đay, khô da, rụng tóc, viêm da, yếu cơ, co giật, mất điều hòa, tăng trương lực cơ, đau nửa đầu, cảm lạnh và da lạnh, thờ ơ, kích động, mất trí nhớ, viêm dạ dày, tăng sự thèm ăn, phân lỏng, ho, viêm mũi, khó tiểu, đa niệu, rối loạn khứu giác, bất thường thị giác, và khô mắt.
Amlodipin đã được sử dụng một cách an toàn ở các bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, suy tim xung huyết, bệnh động mạch vành, bệnh mạch máu ngoại vi, đái tháo đường, và tiểu sử lipid bất thường.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Losartan:
Losartan không ảnh hưởng đến dược động học và dược lực học của warfarin đơn liều. Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin đường uống hoặc đường tiêm truyền. Không có sự tương tác dược động học giữa losartan và hydrochlorothiazide, sử dụng chung losartan và cimetidin làm tăng AUC của losartan lên 18% nhưng không tác động đến dược động học của chất chuyển hóa hoạt động của losartan. Sử dụng chung losartan và phenobarbital làm giảm AUC của losartan xuống 20% và chất chuyển hóa hoạt động của losartan. Có sự tương tác lớn với rifampicin (giảm khoảng 40% AUC của chất chuyển hoá và khoảng 30% AUC của losartan).
Fluconazole là chất ức chế cytochrome P450 2C9, làm giảm AUC của chất chuyển hóa 40%, nhưng làm tăng AUC của losartan khoảng 70% sau nhiều liều.
Khi dùng chung Erythromycin và những chất ức chế P450 3A4 với losartan đường uống không tác động đến AUC của chất chuyển hóa nhưng lại làm tăng AUC của losartan 30%.
Amlodipine:
Amlodipne không làm ảnh hưởng đến sự gắn kết protein với digoxin, phenytoin, warfarin và indomethacin trong huyết thanh người.
Ảnh hưởng của những tác nhân khác lên amlodipine.
Cimetidine: Sử dụng chung amlodipine với cimetidine không làm thay đổi dược động học của amlodipine.
Nước bưởi chùm: Không tác động đến dược động học của amlodipine.
Chất kháng acid: Sử dụng chung chất chống acid, Maalox với Amlodipine đơn liệu không ảnh hưởng đến dược động học của amlodipine.
Sildenafil: Sildenafil 100 mg đơn liều không có ảnh hưởng đến những tham số dược động học của amlodipine.
Sildenafil: Sildenafil 100mg đơn liều không có ảnh hưởng đến những tham số dược động học của amlodipine.
Ảnh hưởng của amlodipine lên những tác nhân khác:
Atorvastatin: Dùng chung 10 mg amlodipine với 80 mg atorvastatin không làm thay đổi độ ổn định những tham số dược động học của atorvastatin.
Digoxin: Dùng chung amlodipine với digoxin không làm thay đổi nồng độ digoxin trong huyết thanh hoặc độ thanh thải của digoxin ở những tình nguyện viên.
Ethanol (rượu): Đơn liều hoặc đa liều 10 mg amlodipine không làm ảnh hưởng đến dược động học của ethanol.
Warfarin: Dùng chung amlodipine với warfarin không làm thay đổi thời gian đáp ứng warfarin prothrombin.
9. Thận trọng khi sử dụng
Losartan
Trạng thái bệnh và tử vong của bào thai/ trẻ sơ sinh: Thuốc tác động trực tiếp lên hệ thống renin angiotensin, có thể gây bệnh và tử vong ở bào thai và trẻ sơ sinh khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Khi phát hiện có thai, Losartan nên ngưng sử dụng càng sớm càng tốt.
Nên thông báo cho sản phụ bị phơi nhiễm với thuốc kháng thụ thể angiotensin II trong suốt quý đầu thai kỳ. Tuy nhiên khi bệnh nhân mang thai, người thấy thuốc nên ngưng cho sử dụng losartan càng sớm càng tốt.
Theo dõi trẻ em với tiền sử bị phơi nhiễm với chất đối kháng thụ thể angiotensin Il như huyết áp thấp, thiểu niệu, và hạ kali huyết. Nếu tình trạng thiểu niệu xảy ra nên chú ý trực tiếp đến huyết áp và sự chuyển dịch của thận. Sự trao đổi dịch truyền hoặc thẩm phân được yêu cầu như là phương tiện làm đảo ngược tình trạng huyết áp thấp và/hoặc thay thế cho những rối loạn chức năng thận.
Bệnh nhân huyết áp thấp:
Ở những bệnh nhân có thể tích thành mạch thấp (sử dụng thuốc lợi tiểu), triệu chứng hạ huyết áp xảy ra sau đợt điều trị đầu tiên. Ở những trường hợp trên nên bắt đầu trị liệu bằng liều thấp Losartan.
Amlodipine
Tăng tỷ lệ đau thắt ngực và/hoặc động mạch vành:
Hiểm gặp, đặc biệt là ở những bệnh nhân có bệnh về cấu trúc động mạch vành mạn tính, làm tăng tần suất, kéo dài thời gian và/hoặc mức độ nghiêm trọng của bệnh đau thắt ngực hoặc bệnh nhồi máu cơ tim khi bắt đầu sử dụng thuốc chẹn calci hoặc ngày thời gian tăng liều sử dụng thuốc. Cơ chế của tác động này chưa được làm sáng tỏ.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Losartan:
Phụ nữ có thai: Bệnh nhân đang mang thai phải được thông báo hậu quả của việc sử dụng thuốc ở quý thứ hai và quý ba của thai kỳ sẽ tác động lên hệ thống renin- angiotensin và họ cũng được báo những hậu quả không xuất hiện ở tử cung khi hạn chế sử dụng thuốc ở quý đầu của thai kỳ. Những bệnh nhân này nên báo với thầy thuốc khi có thai càng sớm càng tốt.
Phụ nữ đang cho con bú: Không biết losartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Bởi vì khả năng tác dụng có hại lên trẻ đang bú mẹ, nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Amlodipin:
Phụ nữ mang thai: Amlodipine chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ tác động lên bào thai.
Phụ nữ đang cho con bú: Không biết amlodipin có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng nên ngưng thuốc khi đang cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Troysar AM lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Troysar AM không tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Losartan:
Những biểu hiện của quá liều rất có thể là hạ huyết áp và nhip tim nhanh; nhịp tim chậm có thể do sự kích thích hệ thần kinh phó giao cảm. Nếu có triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, cần tiến hành biện pháp điều trị hỗ trợ.
Losartan và chuyển hóa hoạt động không thể loại bỏ bằng cách lọc máu.
Amlodipin:
Quá liều sẽ gây giãn mạch ngoại biên quá mức dẫn đến hạ huyết áp và có thế gây phản xạ nhịp tim nhanh. Ở người, cố ý sử dụng quá liều của Amlodipin rất hạn chế. Nếu dùng quá liều nhiều, phải hỗ trợ hoạt động của tim và của hệ hô hấp. Thường xuyên đo huyết áp là điều cần thiết. Hạ huyết áp có nên xảy ra, bệnh nhân cần được hỗ trợ tim mạch bao gồm bắt đầu tăng liều từ từ và truyền dịch. Nếu hạ huyết áp vẫn không đáp ứng với những biện pháp bảo vệ, sử dụng tác nhân tăng huyết áp (như phenylephrine) cần quan tâm đến lưu lượng tuần hoàn và lượng nước tiểu bài tiết. Tiêm tĩnh mạch canxi gluconat có thể có lợi trong việc phục hồi tác động phong bế kênh canxi. Vì Amlodipin liên kết mạnh với protein, nên thẩm phân không có kết quả.
Người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Troysar AM ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Troysar AM quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Troysar AM ở đâu?
Hiện nay, Troysar AM là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Troysar AM trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 555.000 - 570.000 vnđ tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”