1. Thuốc Vasetib là thuốc gì?
Thuốc Vasetid là sản phẩm của công ty cổ phần Dược Phẩm Savi-Savipharm J.S.C - Việt Nam với thành phần Ezetimid hàm lượng 10mg làm giảm cholesterol trong máu bằng cách ức chế hấp thu cholesterol của ruột non dùng điều trị tăng mỡ máu nguyên phát, tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính chất gia đình (HoFH), điều trị tăng phytosterol mẫu đồng hợp tử (một bệnh về gene rất hiếm gặp).
2. Thành phần thuốc Vasetib
Viên nén bao phim Vasetib
- Dược chất: Ezetimib…………………………….10,0 mg
- Tá dược vừa đủ………………………………….1 viên
(Lactose monohydrat, celulose vi tinh thể 101, natri croscarmelose, povidon K30, polysorbat 80, magnesi stearat, silic dioxyd keo, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc).
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
- Chỉ định điều trị tăng mỡ máu nguyên phát
Khi sử dụng đơn trị liệu, ezetimib được chỉ định điều trị bổ trợ chế độ ăn uống để giảm tăng
cao mức cholesterol toàn phần (TC), cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) và apolipoprotein B (Apo B) ở những bệnh nhân tăng mỡ máu nguyên phát (dị hợp từ có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình).
- Chỉ định điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính chất gia đình (HoFH)
Sử dụng kết hợp ezetimibe với atorvastatin hoặc simvastatin được chỉ định để giảm tăng cao mức TC và LDL-C ở bệnh nhân HoFH, như một thuốc hỗ trợ cho phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ gan tích LDL) hoặc do không có sẵn phương tiện để xử lý điều này.
- Chỉ định điều trị tăng phytosterol mẫu đồng hợp tử (một bệnh về gene rất hiếm gặp)
Ezetimib được chỉ định như điều trị bổ trợ chế độ ăn uống để giảm tăng cao mức sitosterol và campesterol ở bệnh nhân tăng phytosterol máu đồng hợp tử gia đình.
5. Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Cách dùng
Dùng đường uống. Thuốc có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc không. Trong thời gian uống thuốc, người bệnh được khuyên nên ăn bữa ăn chứa thức ăn ít cholesterol.
Điều trị với thuốc làm thay đổi lipid máu chỉ nên được coi là một phần của sự can thiệp vào nhiều yếu tố nguy cơ ở người có nguy cơ tăng đáng kể bệnh xơ vữa mạch máu động mạch,
bệnh động mạch vành do tăng cholesterol máu. Điều trị bằng thuốc được chỉ định như thuốc
hỗ trợ cho chế độ ăn uống với một chế độ ăn uống hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol
cùng các biện pháp khác khi sử dụng một mình là không đủ đáp ứng.
Liều dùng:
- Đơn trị liệu
Liều khuyến cáo thông thường dùng cho người lớn : 10 mg mỗi ngày một lần.
- Điều trị đồng thời với thuốc hạ lipid máu
Ezetimib có thể được dùng đồng thời với một statin hoặc với fenofibrat sẽ thu được một hiệu ứng hiệp lực. Để thuận tiện, liều hàng ngày của ezetimib có thể được uống cùng lúc với statin hoặc fenofibrat theo các liều khuyến cáo cho mỗi loại thuốc tương ứng.
- Điều trị đồng thời với thuốc hấp thu acid mật
Liều ezetimib nên uống hoặc trước ≥ 2 giờ hoặc sau > 4 giờ khi dùng thuốc hấp phụ acid mật.
- Bệnh nhân suy gan
Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho những bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thân
Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận
- Bệnh nhân lớn tuổi
Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng cho những bệnh nhân lão khoa.
- Trẻ em
Trẻ em và thanh thiếu niên ≥ 10 tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Trẻ em < 10 tuổi: Không nên dùng ezetimib.
6. Chống chỉ định
Ezetimib chống chỉ định trong các trường hợp sau đây:
- Kết hợp ezetimib với statin được chống chỉ định ở những bệnh nhân có bệnh gan cấp tính hoặc nồng độ transaminase gan cao dai dẳng không giải thích được.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Trẻ em < 10 tuổi.
- Suy gan từ trung bình đến suy gan nặng
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ, phù mạch, phát ban và nổi mề đay đã được báo cáo với ezetimib.
7. Tác dụng phụ
Đơn trị liệu
Tác dụng không mong muốn thường gặp là đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, phát ban, mệt mỏi, đau ngực.
Trong cơ sở dữ liệu thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát của ezetimib (đối chứng với giả dược) trên 2396 bệnh nhân với thời gian điều trị trung bình là 12 tuần (từ 0 đến 39 tuần), có 3,3% bệnh nhân dùng ezetimib và 2,9% bệnh nhân dùng giả dược phải ngưng thuốc do phản ứng bất lợi. Phản ứng bất lợi thường gặp nhất trong nhóm bệnh nhân được điều trị với ezetimib dẫn đến ngưng điều trị và đã xảy ra với tỷ lệ lớn hơn so với giả dược là:
+ Đau khớp (0,3%)
+ Chóng mặt (0,2%)
+ Tăng gamma-glutamyl transferase (0,2%)
Các phản ứng phụ thường gặp nhất (tỷ lệ ≥ 2% và lớn hơn so với giả dược) trong các cơ sở dữ liệu thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát của đơn trị liệu ezetimib trên 2396 bệnh nhân là : nhiễm trùng đường hô hấp trên (4,3%), tiêu chảy (4,1%), đau khớp (3,0%), viêm xoang (2,8%) và đau các đầu chi (2,7%).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp các phản ứng bất lợi khi sử dụng thuốc, cần ngưng thuốc và tham vấn ngay với bác sĩ điều trị.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Cyclosporin
Cẩn thận trọng khi sử dụng ezetimib đồng thời với cyclosporin do gia tăng phơi nhiễm của cả ezetimib và cyclosporin. Cần theo dõi nồng độ cyclosporin ở những bệnh nhân dùng ezetimib + cyclosporin.
Mức độ gia tăng phơi nhiễm ezetimib có thể lớn ở những bệnh nhân suy thận nặng. Ở những bệnh nhân được điều trị cyclosporin, tác động tiềm ẩn do tăng phơi nhiễm với ezetimib khi dùng chung nên được cân nhắc cẩn thận về lợi ích của sự thay đổi nồng độ lipid từ ezetimib
Fibrat
Hiệu quả và an toàn của việc dùng đồng thời ezetimib với các fibrat khác ngoài fenofibrat chưa được nghiên cứu. Các fibrat có thể làm tăng bài tiết cholesterol vào mắt, dẫn đến sỏi mật.
Trong một nghiên cứu tiền lâm sàng ở chỗ, đã thấy ezetimib làm tăng cholesterol trong túi mật.
Sử dụng đồng thời ezetimib với các fibrat khác ngoài fenofibrate không được khuyến cáo cho đến khi việc sử dụng trên những bệnh nhân này đã được nghiên cứu đầy đủ.
Nếu nghi ngờ bị sỏi mật ở bệnh nhân dùng đồng thời ezetimib với fenofibrat, cần xem xét việc chỉ định và thay thế liệu pháp hạ lipid máu.
Cholestyramin
Cholestyramin dùng đồng thời làm giảm trung bình khoảng 55% diện tích dưới đường cong
(AUC) của ezetimib
Tương tác này có thể làm giảm hiệu quả của ezetimib đối với LDL-C.
Thuốc chống đông coumarin
Nếu ezetimib được dùng chung với warfarin, một thuốc chống đông coumarin, nên theo dõi một cách thích hợp tỷ lệ thời gian prothrombin chuẩn hóa quốc tế (INR).
9. Thận trọng khi sử dụng
- Sử dụng với statin hoặc fenofibrat
Sử dụng đồng thời ezetimib với một statin cụ thể hoặc fenofibrat phải phù hợp theo hướng dẫn sử dụng của từng thuốc đó.
- Men gan
Trong các nghiên cứu đơn trị liệu lâm sàng có kiểm soát, nồng độ transaminase gan có tỷ lệ
tăng cao liên tiếp (≥ 3 × giới hạn trên của mức bình thường (ULN) là tương tự như nhau giữa ezetimid (0,5%) và nhóm giả dược (0,3%).
- Men gan
Trong các nghiên cứu lâm sàng kết hợp bắt đầu dùng đồng thời ezetimib với statin, tỷ lệ tăng cao liên tiếp (≥ 3 × ULN) nồng độ transaminase gan là 1,3% ở các bệnh nhân điều trị kết hợp ezetimib với statin và 0,4% đối với các bệnh nhân dùng statin một mình. Tỷ lệ tăng cao transaminase thường không có triệu chứng, không liên quan tới ứ mật và trở về mức cơ bản sau khi ngưng điều trị hoặc tiếp tục điều trị. Khi ezetimib được dùng đồng thời với statin, nên thực hiện việc kiểm tra gan vào lúc bắt đầu điều trị và tuân theo các khuyến cáo của statin. Nếu sự gia tăng ALT hoặc AST ≥ 3 x ULN vẫn tồn tại, hãy xem xét việc ngưng ezetimib và hoặc statin.
- Bệnh cơ / tiêu cơ vân
Trong các thử nghiệm lâm sàng, tỷ lệ bệnh cơ trên tiêu cơ vẫn như nhau giữa các nhóm bệnh nhân dùng ezetimib, statin đơn trị liệu hay giả dược. Tuy nhiên, bệnh cơ và tiêu cơ vẫn được biết đến như một phản ứng bất lợi của statin và thuốc hạ lipid khác. Trong các thử nghiệm lâm sàng, tỷ lệ men creatin phosphokinase (CPK) tăng > 10 × ULN là 0,2% của ezetimib so với 0,1% của giả được và 0,1% của ezetimib điều trị phối hợp với một statin so với 0,4% đối với statin đơn trị liệu. Nguy cơ tăng độc tính cơ xương với liều cao statin gồm tuổi cao (>65), suy giáp, suy thận và tùy thuộc vào loại statin được sử dụng, vào việc sử dụng đồng thời với các loại thuốc khác.
Trong kinh nghiệm tiếp thị của ezetimib, các trường hợp bệnh cơ và tiêu cơ vân đã được báo cáo. Hầu hết bệnh nhân phát triển chứng tiêu cơ vân đã từng sử dụng một thuốc statin trước khi bắt đầu với ezetimib
Tuy nhiên, chứng tiêu cơ vân đã được báo cáo với ezetimib đơn trị liệu và với việc dùng bổ
sung cho liệu pháp đơn trị ezetimib các thuốc đã được biết đến có liên quan tới tăng nguy cơ tiêu cơ vân, chẳng hạn như các fibrat. Phải lập tức ngưng ngay ezetimib hoặc bất kỳ statin hoặc fibrat đang dùng đồng thời nếu bệnh nhân được chẩn đoán hoặc nghi ngờ mắc bệnh cơ. Sự hiện diện của các triệu chứng và mức tăng cao CPK > 10 x ULN cho thấy đã có bệnh cơ.
- Suy gan
Do chưa biết ảnh hưởng của tăng phơi nhiễm ezetimib ở những bệnh nhân suy gan từ trung bình đến suy gan nặng, khuyến cáo không sử dụng ezetimib cho những bệnh nhân này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trường hợp có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt với ezetimib ở phụ nữ mang thai. Ezetimib chỉ nên được sử dụng trong quá trình mang thai nếu lợi ích tiềm năng biện minh cho những rủi ro cho thai nhi.
Trường hợp cho con bú
Người ta không biết liệu ezetimib có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Trong các thí nghiệm trên chuột cống mức phơi nhiễm với tổng ezetimib ở chuột con bú mẹ đạt khoảng một nửa mức quan sát thấy trong huyết tương của chuột mẹ. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên cần thận trọng khi ezetimib được sử dụng cho người mẹ cho con bú.
Ezetimib không nên sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú trừ khi lợi ích tiềm ẩn cho người mẹ cao hơn rủi ro cho trẻ bú mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Vasetib lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do có thể xảy ra chóng mặt khi dùng thuốc Vasetib nên cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
12. Quá liều
Trong các nghiên cứu lâm sàng, sử dụng ezetimib với liều 50 mg/ngày cho 15 đối tượng khỏe mạnh trong thời gian 14 ngày hoặc liều 40 mg/ngày cho 18 bệnh nhân tăng lipid máu nguyên phát trong thời gian đến 56 ngày, cho thấy thuốc được dung nạp tốt. Một vài trường hợp quá liều ezetimib đã được báo cáo, hầu hết chưa được kết hợp với những kinh nghiệm về tác dụng phụ. Báo cáo các biểu hiện xấu không nghiêm trọng. Trong trường hợp quá liều, nên sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Vasetib ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Vasetib quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Vasetib ở đâu?
Hiện nay, Vasetib là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Vasetib trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”