Viartril-S chỉ định trong điều trị làm giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
1. Thuốc Viartril-S là thuốc gì?
Thuốc Viartril-S hỗ trợ điều trị cho người gặp tình trạng viêm khớp gối ở mức độ từ nhẹ cho đến trung bình, điều trị cho các bệnh nhân đang bị viêm xương khớp, thoái hóa khớp ( thoái hóa nguyên phát, thoái hóa thứ phát, thoái hóa khớp gối, khớp cột sống). Hỗ trợ điều trị triệu chứng cho người gặp tình trạng thoái hóa khớp gối đau, sưng, khó vận động.
2. Thành phần thuốc Viartril-S
Hoạt chất trong 1 viên có chứa: Glucosamine sulfate kết tinh 314mg (tương ứng 250 mg glucosamine sulfate (trong đó có 196 mg glucosamine) và 64 mg natri chlorid)
Tá dược: Bột ngô, lactose, magnesi stearate, bột talc.
Tá dược: Bột ngô, lactose, magnesi stearate, bột talc.
3. Dạng bào chế
Thuốc Viartril-S được bào chế dưới dạng viên nang vỏ gelatin cứng màu đỏ cam/trắng, chứa bột tinh thể màu kem sáng.
4. Chỉ định
Thuốc Viartril-S giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Thuốc Viartril-S dùng cho người trên 18 tuổi.
Uống 6 viên nang Viartril-S 250mg chia 3 lần/ngày. Có thể dùng đơn độc glucosamine sulfate hoặc phối hợp với các thuốc khác như chondroitin 1200mg/ngày. Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Uống 6 viên nang Viartril-S 250mg chia 3 lần/ngày. Có thể dùng đơn độc glucosamine sulfate hoặc phối hợp với các thuốc khác như chondroitin 1200mg/ngày. Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
6. Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị
- Quá mẫn với glucosamine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân dị ứng với vỏ tôm cua do thành phần chính có trong vỏ tôm cua.
- Bệnh nhân có phenylketon niệu do trong bột pha dung dịch uống có chứa aspartame.
- Bệnh nhân không dung nạp fructose do trong bột pha dung dịch uống có chứa sorbitol.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, bị thiếu hụt men lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose do viên nang có chứa lactose.
- Quá mẫn với glucosamine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân dị ứng với vỏ tôm cua do thành phần chính có trong vỏ tôm cua.
- Bệnh nhân có phenylketon niệu do trong bột pha dung dịch uống có chứa aspartame.
- Bệnh nhân không dung nạp fructose do trong bột pha dung dịch uống có chứa sorbitol.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, bị thiếu hụt men lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose do viên nang có chứa lactose.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Khi sử dụng thuốc Viartril-S, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các thử nghiệm lâm sàng về Viartril-S cho thấy thuốc này dung nạp tốt. Các tác dụng phụ được nhận thấy trên một tỷ lệ bệnh nhân thấp. Các tác dụng phụ thường tạm thời, mức độ nhẹ, và có thể chia nhỏ theo các tần suất gặp như sau:
Thường gặp (ADR >1/100 bệnh nhân):
Rối loạn dạ dày ruột: Đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy hoặc khó tiêu.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi.
Ít gặp (1/100 >ADR>1/1000 bệnh nhân):
Rối loạn mô da và dưới da: Ban đỏ, mẩn ngứa, ban da.
Tác dụng phụ chưa biết tần suất gặp:
Các phản ứng dị ứng, chóng mặt, rối loạn tầm nhìn, rụng tóc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Các thử nghiệm lâm sàng về Viartril-S cho thấy thuốc này dung nạp tốt. Các tác dụng phụ được nhận thấy trên một tỷ lệ bệnh nhân thấp. Các tác dụng phụ thường tạm thời, mức độ nhẹ, và có thể chia nhỏ theo các tần suất gặp như sau:
Thường gặp (ADR >1/100 bệnh nhân):
Rối loạn dạ dày ruột: Đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy hoặc khó tiêu.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi.
Ít gặp (1/100 >ADR>1/1000 bệnh nhân):
Rối loạn mô da và dưới da: Ban đỏ, mẩn ngứa, ban da.
Tác dụng phụ chưa biết tần suất gặp:
Các phản ứng dị ứng, chóng mặt, rối loạn tầm nhìn, rụng tóc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
8. Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu nào cụ thể về tương tác thuốc được tiến hành. Tuy nhiên, những tính chất hóa lý và dược động học của glucosamine sulfate gợi ý là không có tương tác đáng kể.
Tuy nhiên có báo cáo rằng tác dụng chống đông của cumarinic tăng lên khi điều trị phối hợp glucosamine sulfate. Vì vậy nên kiểm soát chặt chẽ hơn những thông số về đông máu ở những bệnh nhân này khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị bằng glucosamine. Điều trị glucosamine sulfate đường uống có thể làm tăng hấp thu tetracyclin ở dạ dày ruột.
Các thuốc giảm đau hoặc chống viêm steroid hoặc không steroid có thể được điều trị cùng với glucosamine sulfate.
Tuy nhiên có báo cáo rằng tác dụng chống đông của cumarinic tăng lên khi điều trị phối hợp glucosamine sulfate. Vì vậy nên kiểm soát chặt chẽ hơn những thông số về đông máu ở những bệnh nhân này khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị bằng glucosamine. Điều trị glucosamine sulfate đường uống có thể làm tăng hấp thu tetracyclin ở dạ dày ruột.
Các thuốc giảm đau hoặc chống viêm steroid hoặc không steroid có thể được điều trị cùng với glucosamine sulfate.
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc
Bác sĩ phải được tư vấn để loại trừ các bệnh về khớp mà phương pháp điều trị khác nên được cân nhắc.
Cần cẩn trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị suy giảm khả năng dung nạp glucose. Việc kiểm soát nồng độ đường huyết chặt chẽ hơn có thể rất cần thiết cho các bệnh nhân bị tiểu đường khi bắt đầu điều trị.
Ở bệnh nhân hen suyễn, thuốc Viartril-S nên được dùng cẩn trọng vì những bệnh nhân này có thể dễ gặp phản ứng dị ứng với glucosamine hơn, có thể làm tăng năng các triệu chứng bệnh.
Hàm lượng natri trong chế phẩm uống (151 mg trong mức liều 1500mg hàng ngày) nên được cân nhắc khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân cần kiểm soát chế độ ăn có natri.
Không có nghiên cứu nào đặc biệt được tiến hành ở bệnh nhân suy gan hoặc thận. Đặc điểm dược động học và độc tính của thuốc không chỉ ra những hạn chế khi sử dụng ở những bệnh nhân này. Tuy nhiên, việc điều trị cho các bệnh nhân bị suy gan hoặc thận nặng nên được kiểm soát chặt chẽ.
Cần cẩn trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị suy giảm khả năng dung nạp glucose. Việc kiểm soát nồng độ đường huyết chặt chẽ hơn có thể rất cần thiết cho các bệnh nhân bị tiểu đường khi bắt đầu điều trị.
Ở bệnh nhân hen suyễn, thuốc Viartril-S nên được dùng cẩn trọng vì những bệnh nhân này có thể dễ gặp phản ứng dị ứng với glucosamine hơn, có thể làm tăng năng các triệu chứng bệnh.
Hàm lượng natri trong chế phẩm uống (151 mg trong mức liều 1500mg hàng ngày) nên được cân nhắc khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân cần kiểm soát chế độ ăn có natri.
Không có nghiên cứu nào đặc biệt được tiến hành ở bệnh nhân suy gan hoặc thận. Đặc điểm dược động học và độc tính của thuốc không chỉ ra những hạn chế khi sử dụng ở những bệnh nhân này. Tuy nhiên, việc điều trị cho các bệnh nhân bị suy gan hoặc thận nặng nên được kiểm soát chặt chẽ.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng glucosamine ở phụ nữ có thai. Không có khuyến cáo sử dụng glucosamine cho phụ nữ có thai.
Không rõ glucosamine có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo sử dụng glucosamine cho phụ nữ cho con bú.
Không rõ glucosamine có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo sử dụng glucosamine cho phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc Viartril-S có ảnh hưởng nào đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cũng không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Khuyến cáo nên dùng thuốc Viartril-S cẩn trọng nếu bệnh nhân bị đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt hoặc rối loạn tầm nhìn.
Khuyến cáo nên dùng thuốc Viartril-S cẩn trọng nếu bệnh nhân bị đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt hoặc rối loạn tầm nhìn.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc Viartril-S ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Tránh ánh sáng trực tiếp và cách xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Tránh ánh sáng trực tiếp và cách xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
13 Mua thuốc Viartril-S ở đâu?
Thuốc Viartril-S có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên, khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Viartril-S trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 310.000đồng/hộp 80 viên. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng và cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”