Vicebrol điều trị rối loạn tuần hoàn máu não mạn tính, bao gồm các tình trạng sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ và sa sút trí tuệ do mạch não.
1. Thuốc Vicebrol 5mg là thuốc gì?
Vicebrol 5mg Biofarm là thuốc được chỉ định điều trị rối loạn tuần hoàn máu não như sau đột quỵ, suy giảm trí nhớ, xơ vữa động mạnh, bệnh não, chấn thương não. Ngoài ra Vicebrol 5mg Biofarm còn dùng để điều trị rối loạn mạch mãn tính và suy giảm thính lực tuổi già.
2. Thành phần thuốc Vicebrol 5mg :
Thành phần hoạt chất : Vinpocetine 5mg
Thành phần tá dược : Lactose monohydrat ; cellulose microcrystalline ; Starch pregelatinized ; Magnesi stearat .
3. Dạng bào chế :
Viên nén, viên nén tròn, màu trắng, hai mặt lồi.
4. Chỉ định:
Điều trị rối loạn tuần hoàn máu não mạn tính, bao gồm các tình trạng sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ và sa sút trí tuệ do mạch não.
5. Liều dùng:
Người lớn
Liều ban đầu: Từ 1-2 viên Vicebrol x 3 lần/ ngày ( 15mg - 30mg mỗi ngày )
Liều duy trì: 1 viên Vicebrol x 3 lần/ ngày ( 15mg mỗi ngày )
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và ( hoặc ) chức năng gan .
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận và ( hoặc ) suy gan .
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Không dùng vicebrol cho trẻ em và thanh thiếu niên do thiếu dữ liệu về tín an toàn và hiệu quả trên nhóm bệnh nhân này.
6. Chống chỉ định:
Không được dùng Vicebrol trong các trường hợp sau:
Quá mẫn ( dị ứng ) với vinpocetin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đột quỵ do xuất huyết cấp tính.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ nặng.
Loạn nhịp tim nặng.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Trẻ em và thanh thiếu niên - do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả trên nhóm bệnh nhân này.
7. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn được chia theo hệ cơ quan và theo các tần suất được quy ước như sau:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Giảm bạch cầu
Giảm hematocrit và nồng độ hemoglobin trong máu ngoại vi.
Rối loạn thần kinh trung ương
Rối loạn giấc ngủ ( mất ngủ, buồn ngủ ) chóng mặt, nhức đầu, suy nhược, cảm giác ngứa ran ở chân tay, tăng tiết mồ hôi, tăng vận động.
Rối loạn tim
Giảm đoạn ST, kéo dài đoạn QT, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu. Những triệu chứng này có thể là do tự phát và vì vậy không thể khẳng định rõ ràng là do sử dụng vinpocetin.
Rối loạn tim mạch
Thay đổi huyết áp động mạch ( chủ yếu là hạ huyết áp ), đỏ bừng mặt.
Rối loạn tiêu hoá
Buồn nôn, ợ nóng khô miệng.
Đau bụng.
Rối loạn gan - mật
Enzyme tăng cao
Rối loạn da và mô dưới da
Phản ứng dị ứng da
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Không ghi nhận tương tác ghi dùng vinpocetin với các thuốc chẹn beta như cloranolol và pindolol, với clopamide, glibenclamide, digoxin, acenocoumarol hoặc với hidroclorotiazida.
Khi dùng vinpocetin với alpha methyldopa có tác dụng phụ trợ nhẹ, vì thế nên kiểm soát huyết áp thường xuyên trong khi phối hợp các thuốc này.
Phải thận trọng khi dùng phối hợp vinpocetin với các thuốc tác động lên thần kinh trung ương, thuốc chống loạn nhịp tim và thuốc chống đông máu .
9. Thận trọng khi sử dụng
Vicebrol phải được dùng theo chẩn đoán cho từng người bệnh trong từng trường hợp người bệnh có bệnh tim.
Khuyến cáo kiểm soát điện tâm đồ trong trường hợp dùng thuốc ở bệnh nhân mắc hội chứng khoảng QT kéo dài hoặc khi dùng với các thuốc khác gây kéo dài khoảng QT.
Tá dược
Chế phẩm này có chứa lactose. Những bệnh nhân này có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu lactase lapp hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Vinpocetin được chống chỉ định dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Phụ nữ mang thai
Vinpocetin qua được hàng rào nhau thai nhưng nồng độ thuốc ở nhau thai và máu của thai nhi thấp hơn so với trong máu của mẹ. Không có tác dụng gây quái thai hoặc độc tính cho phôi thai được quan sát thấy ở những phụ nữ mang thai.
Trong các nghiên cứu trên động vật, khi dùng liều cao, chảy máu nhau thai và sẩy thai đã được quan sát thấy ở một vài trường hợp ( có thể là do tăng lưu lượng máu đến nhau thai )
Phụ nữ cho con bú
Vinpocetin được bài tiết vào sữa mẹ . Các nghiên cứu sử dụng các đồng vị phóng xạ trong sữa cao cấp 10 lần trong máu 0,25% liều hợp chất có tính phóng xạ được bài tiết vào sữa mẹ trong vòng 1 giờ. Vinpocetin được chống chỉ định trong thời gian cho con bú, vì thuốc này được bài tiết vào sữa mẹ và thiếu dữ liệu đáng tin cậy trên trẻ sơ sinh.
11. Ảnh hưởng của thuốc Vicebrol lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không có dữ kiện về tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Theo y văn, dùng lâu dài liều hàng ngày 60mg vẫn an toàn; ngay cả khi dùng liều đơn 360mg vinpocetin cũng không có tác dụng tim mạch đáng kể nào về mặt lâm sàng và những tác dụng bất lợi khác .
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Vicebrol ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng. Không dùng thuốc Vicebrol quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Vicebrol ở đâu?
Hiện nay, Vicebrol là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Vicebrol trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”