Thuốc Axitan điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid.
1. Thuốc Axitan là thuốc gì?
Thuốc Axitan là thuốc kê đơn, kháng dịch dạ dày với hoạt chất chính là Pantoprazole. Đây là một dẫn xuất benzimidazole ức chế bài tiết axit hydrochloric trong dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt các thụ thể của bơm proton ở tế bào thành. Pantoprazole được chuyển thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid ở tế bào thành nơi nó ức chế enzyme H+, K+ -ATPase, là giai đoạn cuối cùng trong việc sản xuất acid hydrocloric & dạ dày. Sự ức chế phụ thuộc vào liều dùng và ảnh hưởng đến việc tiết acid dạ dày bình thường và khi bị kích thích tiết acid. Hầu hết các bệnh nhân hết triệu chứng trong vòng 2 tuần. Như các thuốc ức chế bơm proton và các thuốc ức chế thụ thể H2 khác. điều trị với pantoprazole làm giảm acid dạ dày và do đó làm tăng gastrin tương ứng với việc giảm acid. Sự gia tăng trong này có thể phục hồi.
Do pantoprazole liên kết với các enzyme tại thụ thể tế bào. nó có thể ức chế tiết acid hydrochloric độc lập của kích thích bởi các chất khác (acetylcholine. histamine. gastrin). Hiệu quả là như nhau ở đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Pantoprazole làm tăng nồng độ gastrin lúc đói. Khi sử dụng ngắn hạn, hầu hết các trường hợp không vượt quá giới hạn trên của mức bình thường. Trong điều trị dài hạn. nồng độ gastrin tăng gấp đôi trong hầu hết các trường hợp.
Tuy nhiên, những trường hợp tăng quá mức chỉ xảy ra riêng lẻ. Kết quả là, tăng nhẹ đến trung bình số lượng tế bào nội tiết đặc hiệu (ECL) trong dạ dày trong một số ít trường hợp khi điều trị lâu dài. Tuy nhiên. theo các nghiên cứu được tiến hành cho đến nay, sự hình thành của tiền thân carcinoid (tăng sản không điển hình) hoặc carcinoid dạ dày như đã được tìm thấy trong động vật thực nghiệm đã không được quan sát thấy ở người.
Ảnh hưởng của điều trị lâu dài với pantoprazole quá một năm không thể loại trừ hoàn toàn trên các thông số nội tiết của tuyến giáp theo kết quả nghiên cứu ở động vật.
2. Thành phần thuốc Axitan
Mỗi viên nén chứa 40 mg pantoprazole (tương đương 45.16 mg pantoprazole Natri sesquihydrate).
3. Dạng bào chế:
Viên nén kháng dịch dạ dày, màu vàng đậm. hinh elip, 2 mặt lồi.
4. Chỉ định
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
- Trào ngược dạ dày-thực quản
Người lớn
- Kết hợp với các liệu pháp kháng sinh phù hợp để diệt Helicobacter Pylori ở bệnh nhân loét liên quan đến H. Pylori
- Loét dạ dày - tá tràng
- Hội chứng Zollinger Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng: Nên uống nguyên viên thuốc với ít nước trước bữa ăn 1 giờ.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Trào ngược dạ dày-thực quản: 1 viên pantoprazole 40mg mỗi ngày, có thể tăng liều gấp đôi khi không đáp ứng với các liệu pháp khác. Thời gian điều trị thường là 4 tuần, có thể tăng thêm 4 tuần nữa khi không đáp ứng đầy đủ.
Người lớn
Phối hợp với 2 kháng sinh phù hợp khác để diệt H.pylori: Bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng có H.Pylori (+) nên sử dụng liệu pháp kết hợp đê diệt Helicobacter Pylori. Nên xem xét các hướng dẫn chính thức ở địa phương (như khuyến cáo quốc gia) về việc đề kháng kháng sinh và các kháng sinh phù hợp. Do việc đề kháng. các phối hợp sau đâu được khuyến cáo đề diệt H.pylori:
Pantoprazole 40mg x 2 lần/ ngày
+ Amoxicillin 1g x 2 lần/ ngày
+ Clarithromycin 500mg x 2 lần/ ngày
Pantoprazole 40mg x 2 lần/ ngày
Metronidazole 400-500 mg metronidazole (hoặc tinidazole 500 mg) x 2 lần/ ngày.
Clarithromycin 250-500 mg x 2 lần/ ngày.
Pantoprazole 40mg x 2 lần/ ngày
Amoxicillin 1g x 2 lần/ ngày
Metronidazole 400-500 mg metronidazole (hoac tinidazole 500 mg) x 2 lần/ ngày.
Trong điều trị kết hợp để diệt H.Pylori, nên uống viên pantoprazole thứ 2 trước bữa tối. Thông thường, thời gian điều trị là 7 - 14 ngày. Nên cân nhắc liều khuyến cáo của loét dạ dày - tá tràng.
Trong đơn trị liệu, như bệnh nhân có test HP (+) áp dụng phác đồ sau:
Điều trị loét dạ dày: 1 viên pantoprazole 40mg mỗi ngày. Có thể tăng liều gấp đôi khi không đáp ứng với các liệu pháp khác. Thời gian điều trị thường là 4 tuần, có thể tăng thêm 4 tuần nữa khi không đáp ứng đầy đủ.
Điều trị loét tá tràng: 1 viên pantoprazole 40mg mỗi ngày. Có thể tăng liều gấp đôi khi không đáp ứng với các liệu pháp khác. Thời gian điều trị thường là 2 tuần, có thể tăng thêm 2 tuần nữa khi không đáp ứng đầy đủ.
Hội chứng Zollinger Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác, bệnh nhân nên bắt đầu điều trị với liều 80mg mỗi ngày.
Sau đó, có thể tăng hoặc giảm liều nếu cần dựa vào đánh giá tình trạng tiết dịch dạ dày. Có thể tăng liều pantoprazole tạm thời lên đến trên 160mg nhưng không nên sử dụng lâu dài để kiểm soát acid.
Thời gian điều trị hội chứng Zollinger Ellison và các tình trạng tăng tiết bênh lý khác là không hạn chế và nên điều chỉnh tùy theo tình trạng lâm sàng.
Các đối tượng đặc biệt
Trẻ em: Pantoprazole không khuyến cáo sử đựng cho trẻ dưới 12 tuổi do thiếu dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn
Suy gan: Không nên vượt quá liều 20 mg pantoprazole mỗi ngày ở bệnh nhân suy gan nặng. Không phối hợp diệt H.pylori ở bệnh nhân suy gan mức độ vừa đến nặng do thiếu dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn ở đối tượng này.
Suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Không được kết hợp pantoprazole để diệt H.pylori ở bệnh nhân suy thận do thiếu dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn ở đối tượng này.
Người già: Không cần chỉnh liều
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Khoảng 5% bệnh nhân có các tác dụng phụ. Các biến cố bất lợi thường gặp nhất là tiêu chảy và nhức đầu, cả 2 xảy ra trong khoảng 1% bệnh nhân.
Ít gặp (0.1%-1%): Nhức đầu,chóng mặt, tiêu chảy, nôn ói, đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu, phát ban da. ngoại ban. ngứa. yêu, kiệt sức, rối loạn giấc ngủ, gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
Hiểm gặp (0.01%-0 1%): Rối loạn thị lực, mày đay, đau khớp, đau cơ, thay đổi trọng lượng, tăng thân nhiệt, phù ngoại biên, phản ứng dị ứng, trầm cảm, vú to ở nam giới.
Rất hiếm (<0.01%): Mắt định hưởng ;
Không rõ: Áo Giác, lú lẫn, giảm nồng độ natri huyết.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai: Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng pantoprazole ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật đã cho thầy độc tính sinh sản. Các nguy cơ tiềm ẩn ở người là không rõ. Không nên sử dụng Pantoprazole trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
Cho con bú: Nghiên cứu động vật cho thấy pantoprazole bài tiết qua sữa mẹ. Do đỏ, nên được cân nhắc lợi ích của việc cho con bú ở trẻ em và lợi ích của liệu pháp pantoprazole ở người mẹ về việc có nên tiếp tục/ ngưng cho con bú hoặc tiếp tục/ngưng điều trị với pantoprazole.
9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng phụ của thuốc như hoa mắt và rồi loạn thị trường có thế xảy ra. Không nên điều khiển tàu xe hay vận hành máy móc trong khi điều trị với pantoprazole.
10. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Axitan ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
11. Mua thuốc Axitan ở đâu?
Thuốc Axitan có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
12. Giá bán
Giá bán thuốc Axitan trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 300.000 - 355.000đ/ hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”