1. Thuốc Bivaltax là thuốc gì?
Thuốc Bivaltax là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Reliv - Việt Nam với thành phần Loratadin hàm lượng 10 mg.
- Loratadin là một thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng làm giảm bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do phóng thích histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin.
2. Thành phần thuốc Bivaltax
Dược chất: Loratadin 10 mg
Tá dược gồm: Manitol, povidon K30, croscarmellose natri, aspartam, mùi dâu bột, silic dioxyd dạng keo khan và magnesi stearat vừa đủ 1 viên nén ngậm.
3. Dạng bào chế
Bivaltax được bào chế dưới dạng viên nén ngậm (viên nén ngậm màu trắng hoặc trắng ngà, hình bầu dục, một mặt có vạch ngang, một mặt trơn, vị ngọt, mùi dâu).
4. Chỉ định
- Điều trị triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, cũng như ngứa và
- Điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mày đay mạn tính và các rối loạn dị ứng ngoài da khác.
5. Liều dùng
Liều lượng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngậm 1 viên (10mg), 1 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 9-12 tuổi có thể trọng ≥ 30 kg: Ngậm 1 viên (10mg), 1 lần mỗi ngày.
Do dạng bào chế không thích hợp, không dùng thuốc cho trẻ em dưới 9 tuổi.
Không cần giảm liều cho người cao tuổi. Tính an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập.
Đối với người suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút): Liều dùng là 5 mg mỗi ngày hoặc 10 mg mỗi 2 ngày.
Cách dùng: Thuốc dùng để ngậm cho tan dần trong miệng. Dùng ngày 1 lần.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với loratadin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Thuốc không gây loạn nhịp nặng như khi dùng một số thuốc kháng histamin thế hệ 2 khác. Khi dùng liều > 10 mg mỗi ngày có thể có các tác dụng phụ sắp xếp theo phân loại và tần suất được liệt kê trong bảng sau:
|
Phân loại rối loạn |
Thường gặp (≥ 1/100-<1/10) |
Ít gặp (≥ 1/1000-<1/100) |
Hiếm gặp (≥ 1/10000-<1/1000) |
|
Hệ miễn dịch |
Phản ứng phản vệ (bao gồm phù mạch và choáng phản vệ) |
||
|
Hệ thần kinh |
Đau đầu |
Chóng mặt |
Trầm cảm |
|
Mắt |
Viêm kết mạc |
||
|
Tim |
Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực |
||
|
Hô hấp, vùng ngực, trung thất |
Khô mũi và hắt hơi |
||
|
Đường tiêu hóa |
Khô miệng |
Buồn nôn |
|
|
Gan-mật |
Bất thường chức năng gan |
||
|
Da và mô dưới da |
Ngoại ban, nổi mày đay |
||
|
Hệ sinh sản và vú |
Kinh nguyệt không đều |
||
|
Tổng quát |
Mệt mỏi |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với rượu, loratadin không tăng thêm tác dụng như kết quả đo được ở các nghiên cứu tâm thần vận động.
- Có sự gia tăng nồng độ loratadin trong huyết tương khi dùng cùng lúc với ketoconazol, erythromycin hoặc cimetidin, nhưng không có sự thay đổi đáng kể trên lâm sàng (kể cả thay đổi các điện tâm đồ).
- Nên thận trọng khi sử dụng kết hợp với các chất được biết có tác dụng ức chế CYP3A4 hoặc CYP2D6 vì có thể dẫn đến tăng nồng độ loratadin và có thể gây gia tăng các tác dụng phụ.
- Nên ngưng sử dụng thuốc khoảng 48 giờ trước khi tiến hành các xét nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamin có thể làm mất hoặc giảm những dấu hiệu của các phản ứng dương tính ngoài da.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Đối với những bệnh nhân suy gan nặng nên dùng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải loratadin.
- Khi dùng loratadin có thể bị khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ để tránh nguy cơ bị sâu răng.
- Do thuốc có chứa aspartam, là nguồn phenylalanin có thể có hại cho người bị phenylketon niệu.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc trong thai kỳ. Do đó vì lý do thận trọng không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
- Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Bivaltax lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Với liều dùng thông thường (10 mg/ ngày) thuốc không có tác dụng an thần. Tuy nhiên nên dùng thuốc thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc vì có một số ít trường hợp có thể gây buồn ngủ.
12. Quá liều
Các triệu chứng khi dùng quá liều (40 - 180 mg) ở người lớn gồm: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, cần bắt đầu ngay và duy trì khi nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây buồn nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản
để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Bivaltax ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Bivaltax quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Bivaltax ở đâu?
Hiện nay, Bivaltax là thuốc không kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Bivaltax trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 45.000 - 55.000 đồng/Hộp 30 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”