Pentasan Tablet 1G chỉ định trong điều trị bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
1. Thuốc Pentasa Tablet 1G là thuốc gì?
Thuốc Pentasa Tablet 1G là thuốc điều trị bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn
2. Thành phần thuốc Pentasa Tablet 1G
1 viên chứa:
-Thành phần hoạt chất: 1g mesalazine
-Thành phần tá dược: Magiê stearat, bột talc, ethylcellulose, povidon, cellulose vi tinh thể.
3. Dạng bào chế
Viên nén phóng thích kéo dài
Viên nén hình oval màu trắng xám đến nâu nhạt, có những đốm nhỏ, được dập chữ PENTASA trên hai mặt
4. Chỉ định
Điều trị bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn
5. Liều dùng
Viêm loét đại tràng
Điều trị bệnh cấp tính:
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4g dùng 1 lần/ngày hoặc chia thành nhiều lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 30-50 mg/kg/ngày, chia thành nhiều lần. Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia thành nhiều lần. Tổng liều không được vượt quá 4g/ngày (liều tối đa của người lớn).
Điều trị duy trì:
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo 2 g mesalazin, ngày 1 lần. Cũng có thể chia thành nhiều lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 15-30 mg/kg/ngày, chia thành nhiều lần. Tổng liều không được vượt quá 2g/ngày (liều khuyến cáo của người lớn).
Bệnh Crohn:
Điều trị bệnh cấp tính:
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4g/ngày, chia thành nhiều lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 30-50 mg/kg/ngày, chia thành nhiều lần. Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia thành nhiều lần. Tổng liều không được vượt quá 4g/ngày (liều tối đa của người lớn).
Điều trị duy trì:
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g/ngày, chia thành nhiều lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 15-30 mg/kg/ngày, chia thành nhiều lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều khuyến cáo của người lớn).
Lưu ý với bệnh nhân trẻ em:
Hiện có ít dữ liệu về hiệu quả trên trẻ em.
Khuyến cáo chung rằng có thể sử dụng một nửa liều của người lớn cho trẻ em có cân nặng dưới 40 kg; và liều bình thường của người lớn cho trẻ em có cân nặng trên 40 kg.
Cách dùng:
Đường dùng: Đường uống
Không được nhai viên nén PENTASA®.
Để giúp bạn nuốt trọn viên thuốc, bạn có thể phân tán viên thuốc trong khoảng 50ml nước lạnh. Khuấy và uống ngay lập tức.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với mesalazin, với các thành phần của tá dược, hoặc salicylat.
Suy gan hoặc suy thận nặng
7. Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ thường gặp nhất đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng là tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nhức đầu, nôn và nổi ban.
Thỉnh thoảng có thể có phản ứng quá mẫn cảm và sốt do thuốc.
Tần suất các tác dụng phụ, dựa trên các thử nghiệm lâm sàng và báo cáo từ sự theo dõi hậu mãi.
Phân loại cơ quan theo MedDRA |
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10) |
Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000) |
Rất hiếm gặp (<1/10.000)
|
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
|
|
Thay đổi công thức máu như (thiếu máu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu và tăng bạch cầu ưa eosin (như là một phần của phản ứng dị ứng). |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
|
Phản ứng quá mẫn bao gồm dị ứng ngoại ban, phản ứng phản vệ, Phản ứng thuốc với bệnh bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (DRESS) |
Rối loạn hệ thần kinh |
Nhức đầu |
Chóng mặt |
Bệnh thần kinh ngoại biên |
Rối loạn tim |
|
Viêm cơ tim* và viêm màng ngoài tim* |
|
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất |
|
|
Các phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, co thắt phế quản, viêm phế nang dị ứng), tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi, bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi) |
Rối loạn tiêu hóa |
Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi |
Tăng amylase, viêm tụy* cấp |
Viêm đại tràng toàn bộ. |
Rối loạn gan-mật |
|
|
Tăng men transaminase, tăng thông số ứ mật (ví dụ alkaline phosphatase, gamma-glutamyltransferase, và bilirubin), nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan*, viêm gan ứ mật, xơ gan, suy gan) |
Rối loạn da và mô dưới da |
Phát ban (bao gồm nổi mày đay, phát hồng ban) |
Nhạy cảm ánh sáng**
|
Rụng tóc (tạm thời) Viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson (SJS). |
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương |
|
|
Đau cơ, đau khớp, hội chứng giống lupus ban đỏ (lupus ban đỏ hệ thống) |
Rối loạn thận và đường tiểu |
|
|
Suy giảm chức năng thận (bao gồm viêm thận mô kẽ* cấp và mạn tính, hội chứng thận hư, suy thận) Đổi màu nước tiểu |
Rối loạn hệ sinh sản |
|
|
Giảm tinh trùng (tạm thời) |
Rối loạn toàn thân và các rối loạn tại chỗ dùng thuốc |
|
|
Sốt do thuốc |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Phối hợp điều trị PENTASA® với azathioprin, hoặc 6-mercaptopurin hoặc thioguanin trong nhiều nghiên cứu đã cho thấy tần suất tác động gây ức chế tủy cao hơn và tương tác dường như có tồn tại. Tuy nhiên, cơ chế đằng sau tương tác này chưa được biết đầy đủ. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên tế bào bạch cầu và liều thiopurin nên được điều chỉnh một cách hợp lý.
Có ít bằng chứng cho rằng mesalazin có thể gây giảm hiệu quả chống đông của warfarin.
9. Thận trọng khi sử dụng
Hầu hết các bệnh nhân không dung nạp hoặc quá mẫn với sulphasalazin đều có thể dùng PENTASA® mà không có nguy cơ gặp những phản ứng tương tự. Tuy nhiên cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị dị ứng với sulphasalazine (có nguy cơ dị ứng với salicylat). Trong trường hợp xuất hiện phản ứng không dung nạp cấp tính như đau bụng, đau bụng cấp tính, sốt, đau đầu nặng và phát ban, nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan. Cần đánh giá các thông số chức năng gan như ALT hoặc AST trước và trong khi điều trị, quyết định bởi bác sĩ điều trị.
Thuốc này không được khuyên dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Nên thường xuyên theo dõi chức năng thận (ví dụ creatinin huyết thanh), đặc biệt trong lúc khởi đầu điều trị. Tình trạng đường tiết niệu (dip sticks) cần được kiểm tra trước và trong khi điều trị theo quyết định của bác sĩ điều trị. Nên nghi ngờ độc tính đối với thận do mesalazine ở những bệnh nhân xuất hiện chức năng thận bất thường trong thời gian điều trị. Khi dùng đồng thời với các thuốc đã biết có độc tính với thận, cần thường xuyên kiểm soát chức năng thận.
Bệnh nhân mắc các bệnh về phổi, đặc biệt hen phế quản, cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị; xin xem mục Tác dụng không mong muốn.
Hiếm có các báo cáo về mesalazine gây ra các phản ứng quá mẫn trên tim (viêm màng ngoài tim, viêm cơ màng tim ngoài). Hiếm có các báo cáo nghiêm trọng về rối loạn tạo máu gây ra bởi mesalazine. Nên xét nghiệm máu để đếm huyết cầu trước và trong khi điều trị với sự quyết định của bác sĩ điều trị. Sử dụng đồng thời mesalazine có thể làm tăng nguy cơ rối loạn tạo máu ở các bệnh nhân đang điều trị bằng azathioprin, hoặc 6-mercaptopurin hoặc thioguanin được nêu trong phần Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác. Nên ngừng điều trị nếu có dấu hiệu tăng nhạy cảm, nghi ngờ hoặc bằng chứng về các phản ứng bất lợi mesalazine.
Theo hướng dẫn, khuyến cáo làm các xét nghiệm theo dõi 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị, sau đó thêm 2 đến 3 lần xét nghiệm trong khoảng thời gian 4 tuần. Nếu kết quả xét nghiệm bình thường, các xét nghiệm theo dõi nên được thực hiện 3 tháng/lần. Nếu có các triệu chứng tăng thêm, các xét nghiệm này nên được tiến hành ngay lập tức.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Mesalazine được biết đi qua được hàng rào nhau thai và nồng độ trong huyết tương dây rốn thấp hơn nồng độ trong huyết tương của mẹ. Chất chuyển hóa acetyl-mesalazine được nhận thấy có cùng nồng độ trong huyết tương dây rốn với huyết tương người mẹ. Các nghiên cứu ở động vật về mesalazine đường uống không cho thấy một cách trực tiếp hay gián tiếp các tác động có hại đối với phụ nữ mang thai, sự phát triển của thai và phôi thai, sự sinh và phát triển sau sinh. Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng PENTASA® ở phụ nữ có thai. Dữ liệu giới hạn trên người công bố cho mesalazine cho thấy không có sự gia tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh. Một số dữ liệu cho thấy tỷ lệ sinh non, thai chết lưu, sinh con thiếu cân; tuy nhiên, những bất lợi trong kết quả thai kỳ này cũng liên quan đến bệnh viêm ruột hoạt động. Các bệnh về máu (giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo ở những trẻ sơ sinh của những người mẹ đang được điều trị bằng thuốc PENTASA®.
Trong một trường hợp riêng lẻ sau thời gian dài dùng liều cao mesalazine (2-4g, đường uống) trong thời kỳ mang thai, đã có báo cáo về suy thận ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú
Mesalazine được tiết vào sữa mẹ. Nồng độ mesalazine trong sữa mẹ thấp hơn trong máu, trong khi chất chuyển hóa acetyl mesalazine dường như có nồng độ tương tự hoặc cao hơn. Kinh nghiệm về sử dụng mesalazine đường uống ở phụ nữ cho con bú còn hạn chế. Các nghiên cứu được kiểm soát khi dùng PENTASA® ở phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú chưa được thiết lập. Không thể loại trừ các phản ứng quá mẫn giống tiêu chảy ở trẻ em. Nếu trẻ sơ sinh bị tiêu chảy, nên ngừng cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Pentasan Tablet 1G lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều trị với PENTASA không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
12. Quá liều
Có ít kinh nghiệm lâm sàng về quá liều PENTASA® gây độc tính trên gan và thận. Nhưng vì PENTASA là một amino salicylat, có thể xuất hiện triệu chứng ngộ độc salicylat chẳng hạn như rối loạn cân bằng acid-base, tăng thông khí phổi, phù phổi, nôn mửa, mất nước và hạ đường huyết. Triệu chứng của quá liều salicylat được mô tả chi tiết trong y văn. Các báo cáo ở bệnh nhân dùng liều 8g/ ngày trong vòng 1 tháng và không có bất kỳ tác dụng phụ nào.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cách điều trị là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Điều trị ở bệnh viện bao gồm theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Pentasa Tablet 1G ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Pentasa Tablet 1G quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Pentasa Tablet 1G ở đâu?
Hiện nay, Pentasa Tablet 1G là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Pentasa Tablet 1G trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”