Zanedip 10mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.
1. Thuốc Zanedip 10mg là thuốc gì?
Zanedip 10mg thành phần Lercanidipine thuộc nhóm dihydropyridin, là chất đối kháng calci và ức chế dòng calci xuyên màng đi vào cơ tìm và cơ trơn. Cơ chế tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc Zanedip 10mg là do tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu nên làm giảm toàn thế kháng lực ngoại biên. Tuy có thời gian bán thải dược động học trong huyết tương ngắn, lercanidipin lại có tác dụng hạ áp kéo đài do hệ số phân bố của thuốc trên thành mạch cao hơn trong lòng mạch máu và do tính chọn lọc mạch máu cao nên không có tác dụng bất lợi trên sức co bóp cơ tim.
2. Thành phần thuốc Zanedip 10mg
Lercanidipine hydrochloride: 10,0 mg (tương đương 9,4 mg Lercanidipine)
Tá dược viên nén: Lactose monohydrate, Cellulose vi tinh thé, Tinh bột natri glycolat, Povidone K30, Magnesium stearat.
Tá dược bao phim: Hypromellose, Talc, Titan dioxyd (E171), Macrogol 6000, Oxyd sat (E172)
Hộp 2 vỉ x 14 viên nén bao phim đóng trong vỉ nhôm/ PVC.
3. Dạng bào chế thuốc Zanedip 10mg
Thuốc Zanedip 10mg bào chế dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định của thuốc Zanedip 10mg
Thuốc Zanedip 10mg điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.
5. Liều dùng của thuốc Zanedip 10mg
Liều khuyến cáo của Zanedip 10mg là một lần 10 mg mỗi ngày uống ít nhất 15 phút trước bữa ăn; có thể tăng liều đến 20 mg, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Việc xác định liều dùng cân từ từ, vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể đạt được hiệu quả tối đa sau 2 tuần. Ở một số người nếu không kiểm soát được bằng thuốc hạ áp đơn lẻ thì có thể phối hợp Zanedip với một thuốc chẹn B-adrenoceptor (atenolol), thuốc lợi tiểu (hydrochlorothiazide) hoặc một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril hoặc enalapril). Vì đường cong liều lượng- đáp ứng là đường dốc, đạt sự ổn định với các liều từ 20 đến 30 mg, nên không chắc răng hiệu lực sẽ được cải thiện khi dùng liều cao hơn, trong khi những tác dụng ngoại ý có thể tăng lên.
Với người cao tuổi: Mặc dù dữ liệu về dược động học và kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không cần điều chỉnh liều hàng ngày, nhưng cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị Zanedip 10mg cho người cao tuổi.
Với trẻ em: Vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng với bệnh nhân dưới 18 tuổi, không khuyến cáo dùng thuốc Zanedip 10mg này cho trẻ em.
Khi có rối loạn chức năng gan hoặc thận: Cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho người bị rối loạn chức năng gan hoặc thận nhẹ và vừa. Mặc dù các đối tượng này có thể dung nạp ở liều khuyến cáo thông thường, nhưng cần thận trọng khi tăng liều đến 20 mg Zanedip 10mg mỗi ngày. Tác dụng hạ huyết áp có thể mạnh hơn ở bệnh nhân suy gan, vì vậy cần cân nhắc khi điều chỉnh liều dùng.
Không khuyến cáo dùng Zanedip cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ lọc của cầu thận GFR < 30 ml/phút).
6. Chống chỉ định của thuốc Zanedip 10mg
- Quá mẫn cảm với lercanidipine, với các dihydropyridin hoặc với bất kỳ thành phần nào của
Thuốc Zanedip 10mg
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Phụ nữ có khả năng mang thai, trừ khi đã sử dụng biện pháp ngừa thai hữu hiệu.
- Người có tắc nghẽn dòng chảy ở tâm thất trái.
- Suy tim sung huyết chưa điều trị.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Có nhồi máu cơ tim trong vong một tháng.
- Phối hợp với chất ức chế mạnh CYP3A4; cyclosporin và nước ép quả bưởi.
7. Tác dụng phụ của thuốc Zanedip 10mg
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Zanedip 10mg.
Khoảng 1,8% bệnh nhân gặp những tác dụng ngoại ý.
Liệt kê dưới đây thể hiện tỷ lệ các tác dụng phụ của thuốc và biểu hiện được thông kê bởi MedDRA và được xếp theo tần số (ít xảy ra, hiếm). Những tác dụng ngoại ý hay gặp của Zanedip 10mg là: nhức đầu, chóng mặt, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, mỗi phản ứng xảy ra ở < 1% số bệnh nhân.
Hễ miễn dịch: Rất hiếm (< 1/10 000): Tăng nhạy cảm
Tâm thần: Hiếm ( 1/10 000, < 1/1 000): Buồn ngủ
Hệ thần kinh: Ít xảy ra (> 1/1 000, < 1/100): Đau đầu, chóng mặt
Tim: Hiếm (> 1/10 000, < 1/1 000): Đau thắt ngực. Ít xảy ra (1/1 000, < 1/100): Nhịp tim nhanh,
đánh trống ngực mạnh: Ít xảy ra (> 1/1 000, < 1/100): Đỏ bừng. Rất hiếm (< 1/10 000): Ngất
Hệ tiêu hóa: Hiếm (> 1/10 000, < 1⁄1 000): Buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, nôn
Da và mô dưới da: Hiếm (> 1/10 000, < 1/1 000): Phát ban
Hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Hiếm (> 1/10 000, < 1/1 000): Đau cơ
Thận và tiết niệu: Hiếm (> 1/10 000, < 1/1 000): Đa niệu
Chung, toàn thân: Ít xảy ra (> 1/1 000, < 1/100): Phù ngoại biên. Hiếm (> 1/10 000, < 1/1 000): Suy nhược, mệt mỏi
Các báo cáo tự ý sau khi thuốc được lưu hành, cho thấy những tác dụng không mong muốn hiểm khi xảy ra sau đây (< 1/10 000): tăng sản lợi, tăng nồng độ men gan transaminase trong huyết thanh có thể hồi phục, hạ huyết áp, đi tiểu thường xuyên và đau ngực. Rất hiếm bệnh nhân có tiền sử đau thắt ngực thấy có tăng tần số, thời gian kéo dài hoặc mức độ nghiêm trọng của cơn đau. Cá biệt có trường hợp bị nhồi máu cơ tim. Lercanidipin không thấy có ảnh hưởng bất lợi tới đường huyết hoặc lipid trong huyết thanh.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc Zanedip 10mg
- Tránh kê đơn Zanedip cùng với các thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol,
ritonavir, erythromycin, troleandomycin).
- Không nên dùng phối hợp Zanedip 10mg với cyclosporin.
- Không nên uống Zanedip 10mg với nước bưởi.
- Với liều 20mg uống cùng midazolam ở người tình nguyện cao tuổi, sự hấp thu lercanidipine
tăng lên khoảng 40% và tốc độ hấp thu giảm (tuy kéo dài từ 1,75 - 3 giờ), nồng độ của
midazolam không thay đổi.
- Cần thận trọng khi kê đơn Zanedip cùng các cơ chất khác của CYP3A4 như terfenadin,
astemizol, thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III như amiodaron, quinidin.
- Phối hợp Zanedip với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4, như thuốc chống co giật (phenytoin,
carbamazepin) va rifampicin cần phải cân nhắc cẩn thận vì có thể làm giảm hiệu lực chống
tăng huyết áp và cũng cân theo đi huyết áp thường xuyên hơn.
- Khi phối hợp Zanedip với metoprolol, thuốc chẹn B được đào thải chủ yếu qua gan, sinh khả
dụng của metoprolol không thay đổi trong khi của lercanidipine giảm 50%. Vì vậy, có thé
phối hợp an toàn Zanedip 10mg với thuốc chẹn B-adrenoceptor, nhưng cần điều chỉnh liều,
- Nghiên cứu trên người tình nguyện, tuổi 65 + 7, về tương tác giữa Zanedip với fluoxetin
không thấy có thay đổi gì trên lâm sàng về dược động học của lercanidipine.
- Phối hợp 800mg cimetidin mỗi ngày với Zanedip 10mg không làm thay đổi hàm lượng
lercanidipin trong huyết tương, nhưng cần thận trọng nếu dùng liều cao hơn vì sinh khả dụng
và tác dụng hạ áp của lercanidipine có thể tăng.
- Phối hợp 20mg lercanidipine ở bệnh nhân phải điều trị lâu dài với -methyldigoxin không
gap tương tác về dược động học. Người tình nguyện khỏe mạnh dùng digoxin sau khi uống
20 mg lercanidipine lúc bụng đói làm tăng trung bình 33% nồng độ của digoxin, trong khi AUC
và độ thanh thải thận không thay đổi đáng kể, Cần theo dõi chặt chẽ về mặt lâm sàng các đầu
hiệu độc tính của digoxin khi phối hợp với Zanedip.
- Khi lặp lại phối hợp Zanedip 20mg với simvastatin 40mg, thấy AUC của lercanidipine không
thay đổi đáng kể, trong khi AUC của simvastatin lại tăng 56%, và AUC của chất chuyển hóa
của simvastatin còn hoạt tính là beta-hydroxyacid tăng 28%. Không thấy có tương tác khi uống
lercanidipine buổi sáng và simvastatin vào buổi chiều, như chỉ định đối với các thuốc này.
- Người tình nguyện khỏe mạnh uống 20mg lercanidipine khi đói không làm thay đổi dược
động học của warfarin.
- Có thể phối hợp an toàn Zanedip với các thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển
Angiotensin.
- Tránh dùng rượu vì có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của thuốc hạ áp Zanedip 10mg.
9. Thận trọng khi sử dụng thuốc Zanedip 10mg
Cần thận trọng đặc biệt khi dùng Zanedip cho người có hội chứng suy nút xoang (nếu không có máy tạo nhịp tim tại chỗ). Mặc dù những nghiên cứu có kiểm soát về huyết động học cho thấy không có suy giảm chức năng tâm thất, nhưng cần thận trọng ở người có rối loạn chức năng thất trái. Dù rằng Zanedip có tác dụng kéo dài, vẫn cần dùng thận trọng với những bệnh nhân trên.
Vài dihydropyridin có thể gây đau vùng trước ngực hay đau thắt ngực, nhưng hiếm gặp. Rất hiếm bệnh nhân có tiền sử đau thắt ngực thấy có tăng tần số, sự kéo dài hoặc mức độ nghiêm trọng của các cơn đau. Cá biệt có gặp trường hợp bị nhồi máu cơ tim.Bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận: Cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan hoặc thận nhẹ hoặc vừa. Mặc dù các đối tượng này có thể dung nạp ở
liều khuyến cáo thông thường, nhưng cần thận trọng khi tăng liều đến 20 mg mỗi ngày. Tác dụng hạ huyết áp có thể mạnh hơn ở bệnh nhân bị suy gan, vì vậy cần cân nhắc khi điều chỉnh liều dùng.
Không khuyến cáo dùng Zanedip cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng (GER < 30 ml/phút). Cần tránh uống rượu vì rượu có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của thuốc điều trị tăng huyết áp.
Những chất gây cảm ứng CYP3A4 như thuốc chống co giật (phenytoin, carbamazepin) và
rifampicin có thể làm giảm nồng độ lercanidipine trong huyết tương và do đó hiệu quả của
lercanidipin có thể thấp hơn mong đợi.
Mỗi viên Zanedip 10mg có chứa 30 mg lactose, vì vậy không nên dùng cho bệnh nhân thiếu men Lapp lactase, galactose máu hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose.
10. Dùng thuốc Zanedip 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dữ liệu về lercanidipine cho thấy không gây quái thai trên chuột và thỏ, cũng không có tác hại gì trên sự sinh sản của chuột. Tuy nhiên, vì còn thiếu kinh nghiệm lâm sàng sử dụng Zanedip 10mg với phụ nữ mang thai và cho con bú, và các dihydropyridin khác có gây quái thai trên động vật, nên không dùng Zanedip 10mg trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ có khả năng mang thai, trừ khi có phương pháp ngừa thai hữu hiệu. Vì lercanidipine có tính ái lipid cao, nên có thể có bài tiết qua sữa. Vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Zanedip 10mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy lercanidipine không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng Zanedip 10mg vì có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và buồn ngủ (hiếm).
12. Quá liều của thuốc Zanedip 10mg
Theo kinh nghiệm sau khi thuốc được lưu hành, có báo cáo về ba trường hợp dùng thuốc quá liều (Uống liều 150 mg, 280 mg & 800 mg với ý định tự vẫn).
liều |
Dấu hiệu/ triệu chứng |
Xử lý |
Kết quả |
150mg + lượng cồn không xác định |
Ngủ |
Rửa dạ dày Than hoạt |
Phục hồi |
280mg + 5,6mg moxonidin |
Sốc tim |
Catecholamin liều cao |
Phục hồi |
800mg |
Nôn Hạ huyết áp |
Than hoạt Thuốc xổ Dopamin truyền tĩnh mạch |
Hồi phục |
13. Bảo quản của thuốc Zanedip 10mg
Bảo quản thuốc Zanedip 10mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Zanedip 10mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Zanedip 10mg ở đâu?
Hiện nay, thuốc Zanedip 10mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán thuốc Zanedip 10mg
Giá bán thuốc Zanedip 10mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”