1. Thuốc Zytovyrin S là thuốc gì?
Thuốc Zytovyrin S được sản xuất bởi Công ty cổ phần Korea United Pharm Int'l, với hoạt chất chính là Ezetimib 10 mg và Simvastatin 20 mg. Thuốc chỉ định tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid huyết hỗn hợp .
2. Thành phần thuốc Zytovyrin S
Mỗi viên nén:
- Ezetimib 10 mg.
- Simvastatin 20 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể PH 101, Hydroxypropyl methylcellulose 2910, Natri croscarmellose, Acid citric khan, Butylated hydroxyanisol, Propyl gallat, Magnesi stearat.
3. Dạng bào chế
Viên nén màu trắng, hình bầu dục, một mặt có khắc "UNITED”, mặt kia có vạch bẻ ngang.
4. Chỉ định
Tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid huyết hỗn hợp
ZYTOVYRIN S được chỉ định như điều trị bổ sung cùng chế độ ăn kiêng để giảm hiện tượng tăng cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglycerid và cholesterol lipoprotein tỉ trọng không cao (non-HDL-C), và để tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp.
5. Liều dùng
Bệnh nhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị. Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên nồng độ LDL-C ban đầu, mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau ít nhất 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Liều dùng thông thường là 1 viên/ ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối. Sau 2 tuần, kiểm tra lại nồng độ lipid huyết tương. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng.
Khi dùng phối hợp với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg simvastatin/ ngày.
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm Child-Pugh 5 đến 6). Không nên dùng ZYTOVYRIN S cho những bệnh nhân suy gan trung bình (điểm Child-Pugh 7 đến 9) hoặc suy gan nặng (điểm Child-Pugh > 9).
Bệnh nhân suy thận
Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy thận nặng, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp simvastatin ở liều 5 mg hoặc cao hơn. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này và nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
Kết hợp với các thuốc khác
Nên dùng ZYTOVYRIN S trước ≥ 2 giờ hoặc sau ≥ 4 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụ acid mật. Ở bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc amlodipin, liều ZYTOVYRIN S không nên quá 1 viên/ ngày.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan hoạt tính hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Dùng kết hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin và danazol).
Dùng kết hợp với verapamil, diltiazem và dronedaron.
Bệnh cơ thứ phát do dùng các thuốc hạ lipid khác.
7. Tác dụng phụ
Nhìn chung thuốc được dung nạp tốt, đối với đa số bệnh nhân, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
Xét nghiệm: tăng ALT và/hoặc AST; tăng CK máu, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Rối loạn cơ xương khớp: đau cơ, đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Xét nghiệm: tăng đường huyết; tăng HbA1c; tăng bilirubin máu; tăng acid uric máu; tăng gammaglutamyltransferase; tăng tỉ lệ bình thường hóa đơn vị quốc tế; có protein trong nước tiểu; giảm cân.
Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu, dị cảm.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm tiểu cầu; thiếu máu.
Rối loạn đường tiêu hóa: đau bụng; khó chịu ở bụng; đau bụng trên; chứng khó tiêu; đầy hơi; buồn nôn; nôn.
Rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc; các phản ứng quá mẫn, bao gồm phát ban, mày đay, phản ứng phản vệ, phù mạch; ban đỏ đa hình.
Rối loạn gan mật: viêm gan/vàng da; suy gan gây tử vong và không gây tử vong; sỏi mật; viêm túi mật.
Rối loạn cơ xương khớp: đau khớp; co cơ; yếu cơ; khó chịu cơ vân; đau cổ; đau tứ chi.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ: suy nhược; mệt mỏi; phù ngoại biên.
Rối loạn hệ sinh sản và ngực: rối loạn chức năng cương dương.
Rối loạn tâm thần: rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Rối loạn hệ thần kinh: suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn)
Rối loạn cơ xương khớp: viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tránh dùng lượng lớn nước bưởi ép (grapefruit juice) > 1 lít/ ngày.
Do ZYTOVYRIN S chứa simvastatin, nguy cơ bệnh lý cơ/chứng tiêu cơ vân tăng lên khi dùng ZYTOVYRIN S cùng lúc với các thuốc sau:
Các thuốc chống chỉ định
Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Chống chỉ định sử dụng kết hợp với các thuốc được cho là có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4 tại liều điều trị (như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin và danazol).
Verapamil, diltiazem và dronedaron: Chống chỉ định ZYTOVYRIN S dùng cùng những thuốc này.
Tương tác với các thuốc khác
Amiodaron: Ở những bệnh nhân dùng amiodaron đồng thời với ZYTOVYRIN S, không nên dùng quá 20 mg simvastatin/ ngày vì nguy cơ bệnh lý cơ/ tiêu cơ vân gia tăng. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác hoặc chế độ điều trị nền với statin.
Các fibrat: Sử dụng kết hợp với fenofibrat hoặc gemfibrozil làm tăng tổng nồng độ ezetimib khoảng 1,5 - 1,7 lần nhưng không có ý nghĩa lâm sàng. Tính an toàn và hiệu quả của ezetimib kết hợp với các fenofibrat chưa được thiết lập.
Cholestyramin: Dùng đồng thời với cholestyramin làm giảm AUC trung bình của ezetimib toàn phần (ezetimib + ezetimib-glucuronid) khoảng 55%. Mức độ giảm thêm LDL-C nhờ bổ sung ZYTOVYRIN S vào liệu pháp cholestyramin có thể kém hơn do tương tác thuốc này.
Thuốc chẹn kênh calci: Nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân tăng lên khi kết hợp verapamil, diltiazem, hoặc amlodipin.
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: Dùng các thuốc khác được cho là ức chế CYP3A4 trung bình kết hợp với ZYTOVYRIN S có thể gây tăng nguy cơ bệnh lý cơ.
Acid fusidic: Nguy cơ bệnh lý cơ có thể gia tăng nhẹ khi dùng đồng thời acid fusidic với ZYTOVYRIN S.
Thuốc chống đông: Simvastatin làm tăng nhẹ tác dụng chống động của coumarin. Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin, nên xác định thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị bằng simvastatin.
Colchicin, Niacin liều cao (> 1g/ ngày): Khi sử dụng đồng thời statin với các thuốc này sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
9. Thận trọng khi sử dụng
Làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
- Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/ nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
- Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ...Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Bệnh lý cơ/Tiêu cơ vân
Cũng như các thuốc ức chế men khử HMG-CoA khác, simvastatin đôi khi gây bệnh lý cơ biểu hiện bởi đau cơ, căng cơ hoặc yếu cơ với creatin kinase (CK) vượt quá 10 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN). Đôi khi bệnh lý cơ thể hiện dưới dạng tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu, và hiếm khi gây tử vong. Nguy cơ bệnh lý cơ tăng lên khi tăng nồng độ chất ức chế men khử HMG-CoA trong huyết tương. Các yếu tố tiên đoán bệnh lý cơ bao gồm người cao tuổi ( 65 tuổi), nữ giới, thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát và suy thận.
Cũng như các thuốc ức chế men khử HMG-CoA khác, nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân liên quan đến liều simvastatin. Ở những bệnh nhân bắt đầu dùng ZYTOVYRIN S hoặc bắt đầu tăng liều ZYTOVYRIN S, nên thông báo cho bệnh nhân nguy cơ bệnh lý cơ và khuyên bệnh nhân thông báo ngay bất kỳ đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ không xác định được nguyên nhân. Nên ngừng dùng ZYTOVYRIN S ngay tức thì nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh lý cơ. Sự xuất hiện các triệu chứng trên và nồng độ CK > 10 lần giới hạn trên của mức bình thường chỉ định bệnh lý cơ. Trong đa phần các trường hợp khi bệnh nhân ngừng ngay simvastatin, các triệu chứng cơ và tăng CK trở về bình thường. Kiểm tra định kỳ CK có thể cần thiết ở những bệnh nhân bắt đầu điều trị với ZYTOVYRIN S hoặc bắt đầu trị liệu.
Nhiều bệnh nhân xuất hiện tiêu cơ vân khi điều trị bằng simvastatin thường có tiền sử y khoa phức tạp, bao gồm suy thận, hậu quả của tiểu đường kéo dài. Những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng ZYTOVYRIN S.
Điều trị với ZYTOVYRIN S nên được ngừng tạm thời vài ngày trước khi phẫu thuật lớn có chuẩn bị và khi tiến hành phẫu thuật hoặc thăm khám y khoa lớn.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chống chỉ định dùng ZYTOVYRIN S cho phụ nữ có thai, có ý định mang thai hoặc nghi ngờ mang thai. Nên ngừng ZYTOVYRIN S trong khi có thai hoặc cho đến khi xác định là không mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Nghiên cứu trên chuột cho thấy ezetimib được tiết vào sữa. Chưa biết liệu các hoạt chất của ZYTOVYRIN S có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó phụ nữ cho con bú không được dùng ZYTOVYRIN S.
11. Ảnh hưởng của thuốc Zytovyrin S lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Ezetimib
Trong các nghiên cứu lâm sàng, ezetimib liều 50 mg/ngày dùng đến 14 ngày ở 15 đối tượng khỏe mạnh hoặc liều 40 mg/ngày dùng đến 56 ngày ở 18 bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, nói chung, đều được dung nạp tốt. Chỉ có vài báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều và phần lớn đều không kèm theo tác dụng bất lợi. Các tác dụng bất lợi được báo cáo khi dùng thuốc quá liều đều không nghiêm trọng.
Simvastatin
Chỉ có vài báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều; liều tối đa được dùng là 3,6 g. Tất cả bệnh nhân đều bình phục không để lại di chứng.
Xử trí
Không có khuyến cáo về trị liệu đặc hiệu trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Zytovyrin S ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Zytovyrin S quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Zytovyrin S ở đâu?
Hiện nay, Zytovyrin S là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Zytovyrin S trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”