A.T Domperidon chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
1. Thuốc A.T Domperidon là thuốc gì?
A.T Domperidon là thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
2. Thành phần thuốc
Hoạt chất: Domperidon……………………5mg
Tá dược: Vừa đủ 5ml
(Sorbitol 70%, Methylparaben, Propylparaben, Natri carboxymethyl cell và Microcrystalline cellulose, Acesulfame kali, Tween 80, Nước tinh khiết)
3. Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống, màu trắng đục..
4. Chỉ định
Domperidone được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều dùng:
Đối với quy cách ống uống 5ml:
- Người lớn và trẻ em vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên): Mỗi lần 2 ống, ngày 2 - 3 lần. Tối đa 6 ống/ngày.
Đối với quy cách gói 5ml:
- Người lớn với trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên): Mỗi lần 2 gói, ngày 2 - 3 lần. Tối đa 6 gói/ngày.
- Người lớn với trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên): Mỗi lần 10ml, ngày 2 - 3 lần. Tối đa 30 ml/ngày.
- Trẻ sơ sinh trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg: Liều dùng là 0.25mg/kg. Có thể dùng 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0.75 mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10kg, liều dùng là 2.5mg (2.5ml), có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7.5 mg/ngày (7.5ml)
Bệnh nhân suy gan: Domperidon chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày và hiệu chỉnh tùy thuộc mức độ suy thận.
Cách dùng:
- Domperidon chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Nên uống thuốc trước bữa ăn 15 - 30 phút. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể chậm hấp thu.
- Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên một liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với domperidone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Domperidone không được sử dụng với các bệnh nhân không dung nạp thuốc, không dùng cho bệnh nhân xuất huyết dạ dày, tắc ruột cơ học hay bị thủng hệ tiêu hóa.
- Domperidone không được dùng cho bệnh nhân có khối u tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).
- Không dùng cho bệnh nhân nên sau khi mổ.
- Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
- Không dùng domperidon thường xuyên dài ngày.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân có nhịp tim chậm hay đang có bệnh tim mạch khác như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Thường gặp, 1/100<1/10
- Hệ tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Tâm thần: Mất ham muốn tình dục, lo âu.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, mất ngủ.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Chảy sữa, đau vú.
- Toàn thân: Suy nhược.
Tác dụng phụ chưa biết tần suất gặp:
- Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (bao gồm cả sốc phản vệ).
- Tâm thần: Lo lắng, căng thẳng.
- Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn ngoại tháp, hội chứng chân không nghỉ (đợt cấp của hội chứng chân không nghỉ ở những bệnh nhân bị bệnh Parkinson).
- Hệ tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài QT, xoắn đỉnh, tử vong đột ngột do tim mạch.
- Da và mô dưới da: Mày đay, phù mạch.
- Thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú, vô kinh.
- Nghiên cứu: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng prolactin huyết thanh.
Trẻ em:
- Rối loạn ngoại tháp chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh.
- Ảnh hưởng liên quan đến hệ thống thần kinh trung ương khác như co giật và kích động cũng chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
Thông báo ngay cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc:
- Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và dược lực học.
- Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc:
Các thuốc kéo dài khoảng QT (nguy cơ xoắn đỉnh)
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramide, hydroquinidin, quinidin).
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol).
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozide, sertindole).
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram).
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: fluconazol, pentamidine).
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrine).
- Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucalopride).
- Một số kháng histamin (ví dụ: mequitazine, mizolastine).
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: tamoxifen, vandetanib, vincamin).
- Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadone).
(xem Chống chỉ định).
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
- Thuốc ức chế protease (ví dụ: ritonavir, saquinavir, telaprevir).
- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol (ví dụ: itraconazol, ketoconazol, posaconazole, voriconazole).
- Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).
(xem Chống chỉ định).
- Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau
+ Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
- Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
+ Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.
- Có thể dùng domperidon cùng với các thuốc giải lo
- Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon.
- Nếu đã dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc A.T Domperidon
- Domperidone phải sử dụng thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
- Suy thận: Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
- Tác dụng trên tim mạch: Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mãi, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời. Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Không dùng domperidon quá 1 tuần cho bệnh nhân Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng.
- Khuyến cáo với bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
Cảnh báo tá dược
- Thuốc có chứa sorbitol, bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose - isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
- Thành phần thuốc có chứa tá dược methyl paraben, propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng (co thắt phế quản).
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Cho đến nay chưa có bằng chứng nào về domperidone gia tăng nguy cơ gây quái thai ở người. Tuy nhiên để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0.1% liều tăng theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng điều trị bằng domperidone. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể sử dụng được khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc A.T Domperidon ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc A.T Domperidon ở đâu?
Thuốc A.T Domperidon có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc A.T Domperidon trên thị trường hiện nay khoảng 5.000 đồng / ống. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”