ACC 200 chỉ định dùng để điều trị tiêu đờm trong các bệnh phế quản- phổi cấp và mạn tính.
1. Thuốc ACC 200 là thuốc gì?
Thuốc ACC 200 do thành phần thuốc có chứa Acetylcystein 200mg cùng tá dược vừa đủ, từ đây ACC mang đến khả năng tiêu đờm nhầy trong 1 số bệnh lý đường hô hấp có tăng tiết đờm nhầy. Thuốc hoạt động với cơ cắt các liên kết disulfide trong mucoprotein (thành phần của chất nhầy) để từ đây giảm thiểu độ quánh của chất nhầy
2. Thành phần thuốc ACC 200
- Thành phần dược chất:
Acetylcystein………..200mg
- Thành phần tá dược: acid ascorbic, saccharin, sucrose, bột hương cam
3. Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống. Bột đồng nhất, màu trắng, không bị kết tụ thành hạt, hương cam.
4. Chỉ định
Điều trị tiêu đàm ( đờm) ( secretolytic therapy) trong các bệnh phế quản- phổi cấp và mạn tính kèm theo suy yếu hình thành và vận chuyển chất nhầy.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống . Thuốc có thể được hòa tan vào nước và uống sau các bữa ăn.
Không dùng thuốc quá 4-5 ngày khi không có tham vấn về y khoa.
Bệnh viêm phế quản mạn cần dùng ACC 200 với thời gian dài hơn để đạt tác dụng phòng ngừa nhiễm trùng.
Liều dùng:
- Người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi: 1 gói x 2-3 lần/ngày ( 400-600mg acetylcystein/ngày)
- Trẻ em 6-14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400mg acetylcystein/ngày)
- Trẻ em 2-5 tuổi: nên dùng hàm lượng khác phù hợp.
6. Chống chỉ định
Không sử dụng ACC 200 nếu:
- Mẫn cảm với acetylcystein hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi vì không đủ kinh nghiệm dùng thuốc cho những đối tượng này
- Đang bị viêm loét dạ dày.
7. Tác dụng phụ
- Rối loạn hệ miễn dịch: sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/ dạng phản vệ
- Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu
- Rối loạn tai và mê đao: ù tai
- Rối loạn tim mạch: nhịp tim nhanh
- Rối loạn mạch máu: xuất huyết
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: khó thở, co thắt phế quản
- Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm miệng, khó tiêu
- Rối loạn da và các mô dưới da: mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa, chứng phát ban
- Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc: sốt, phù mặt
- Xét nghiệm, thăm khám: Tụt huyết áp.
Trong số các trường hợp hiếm gặp, các phản ứng da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc đã được báo cáo có mối liên quan trong thời gian sử dụng acetylcystein. Trong hầu hết các ca báo cáo này, ít nhất một thuốc khác, mà thuốc này có khả năng làm tăng tác dụng trên niêm mạc, đã được sử dụng trong cùng khoảng thời gian đó.
Nếu xuất hiện những bất thường về da hoặc niêm mạc, cần tham vấn y khoa ngay lập tức và ngừng sử dụng acetylcystein. Sự giảm kết tập tiểu cầu trong máu do sự hiện diện của acetylcystein đã được xác định bởi nhiều nghiên cứu khác nhau. Cho đến nay mối liên quan đến lâm sàng vẫn chưa được làm sáng tỏ.
8. Tương tác thuốc.
- Thuốc ho: dùng đồng thời ACC 200 với thuốc trị ho có thể gây ứ đọng dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho vì vậy kiểu kết hợp điều trị này nên được dựa vào những chẩn đoán thật chính xác.
- Thuốc kháng sinh: Các báo cáo về acetylcystein làm mất hoạt tính của kháng sinh chỉ dựa trên các thực nghiệm in vitro trong đó các chất được pha trộn trực tiếp. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, nên uống kháng sinh cách xa acetylcystein ít nhất là 2 giờ. Không xuất hiện tương tác như vậy đối với cefixim và loracarbef.
- Acetylcystein/ glycerin trinitrat: dùng đồng thời acetylcystein có thể có khả năng dẫn đến tăng cường tác dụng giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu của glyceryl trinitrat ( nitroglycerin)
Nếu cân nhắc thấy việc điều trị đồng thời acetylcystein với glycerin trinitrat là cần thiết, bệnh nhân nên được theo dõi về khả năng bị tụt huyết áp, có thể nghiêm trọng và được thông báo về khả năng bị đau đầu.
- Than hoạt tính: Than hoạt tính liều cao ( chất giải độc đặc hiệu) có thể làm giảm hiệu quả của acetylcystein
- Thay đổi các thông số xét nghiệm: Acetylcystein có thể ảnh hưởng đến việc xác định salicylic bằng phương pháp so sánh màu. Trong các xét nghiệm nước tiểu , acetylcystein có thể ảnh hưởng đến kết quả xác định các thể keton
9. Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân bị hen phế quản phải được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị . Nếu co thắt phế quản xảy ra cần dừng sử dụng acetylcystein ngay lập tức và bắt đầu các biện pháp điều trị thích hợp. Cần thận trọng khi sử dụng sản phẩm này ở những bệnh nhân có tiền sử bị loét dạ dày- ruột, đặc biệt khi dùng cùng với các thuốc có gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.
Việc sử dụng acetylcystein đặc biệt là trong điều trị sớm có thể dẫn đến hóa lỏng do đó dẫn đến tăng thể tích dịch tiết phế quản . Nếu bệnh nhân không thể khạc đàm đủ mạnh, cần áp dụng các biện pháp thích hợp ( như hút đờm hoặc dẫn lưu)
Rất hiếm có báo cáo về phản ứng da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và Lyell’s xảy ra trong thời gian sử dụng acetylcystein. Nếu thấy gần đây có những thay đổi ở da và niêm mạc, hãy lập tức tham khảo ý kiến bác sĩ và ngưng sử dụng acetylcystein
Nên thận trọng đối với bệnh nhân không dung nạp histamin. Những bệnh nhân này nên tránh điều trị acetylcystein trong thời gian dài, bởi vì acetylcystein ảnh hưởng đến chuyển hóa histamin và có thể dẫn đến các triệu chứng không dung nạp ( ví dụ : đau đầu, chảy nước mũi, ngứa)
Trẻ em và thiếu niên
Điều trị tiêu đờm có thể dẫn đến tắc nghẽn đường hô hấp ở trẻ em dưới 2 tuổi, do đặc điểm của đường hô hấp và khả năng hạn chế ho khạc đờm. Do đó, không được sử dụng thuốc tiêu đàm ở trẻ em dưới 2 tuổi.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không đủ dữ liệu về việc sử dụng acetylcystein cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không chỉ ra tác dụng có hại một cách trực tiếp trên việc mang thai, sự phát triển của phôi/thai và sau sinh. Acetylcystein nên được dùng trong thai kỳ sau khi đã được đánh giá một cách cẩn thận về lợi ích so với nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú:Không có thông tin về sự bài tiết của acetylcystein vào sữa mẹ. Chỉ nên dùng acetylcystein trong thời kỳ cho con bú sau khi đã được đánh giá một cách cẩn thận về lợi ích so với nguy cơ.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa rõ ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc ACC 200 là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc ACC 200 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 2.000 VNĐ/gói tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”