Acemetin điều trị viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch.
1. Thành phần thuốc Acemetin
Thành phần: mỗi gói 1g chứa
Acetylcystein ……………………… 200mg
Tá dược vừa đủ 1 gói
Tá dược gồm:Aspartam, colloidal silicon dioxid, bột hương cam, bột hương đào, lactate)
2. Dạng bào chế
Thuốc Acemetin được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống
3. Chỉ định
Thuốc Acemetin được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch.
4. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng: Hoà tan gói thuốc trong cốc đã có sẵn nước đun sôi để nguội, uống thuốc ngay sau khi hoà tan. Phải uống thuốc ngay sau bữa ăn vì acetylcystein có thể phản ứng với một số kim loại đặc biệt là sắt, niken, đồng...
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Uống 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em 2- 7 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
5. Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc có chứa acetylcystein). Trẻ em dưới 2 tuổi.
6. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng.
Tuy hiếm gặp co thắt phế quản trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với thuốc có chứa acetylcystein.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh
Ít gặp, 1/1000
Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.
Da: Phát ban, mày đay
Hiếm gặp, ADR> 1/1000
Toàn thân: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run
* Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Dùng dung dịch acetylcystein pha loãng có thể làm giảm khả năng gây nôn nhiều do thuốc. - Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin, thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần. Truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta-adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.
- Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt băng dùng kháng histamin trước.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác thuốc
- Acetylcystein là một chất khử nên tương tác với các chất oxy-hoá.
- Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein
- Acetylcystein phản ứng với một số kim loại đặc biệt là sắt, niken, đồng, cao su
- Dung dịch Acetylcystein tương kỵ về lý học với dầu iod, trypsin và hydrogen peroxyl
8. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Acemetin
Phải giám sát chặt chế người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay. Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng acetylcystein đã được báo cáo, thường xảy ra trong khoảng 30-60 phút, cần theo dõi và ngưng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử lý kịp thời. Kiểm soát chặt chẽ hơn đối với trẻ em và người bệnh có thể trọng dưới 40kg. Nếu có nôn dữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.
9. Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Do chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người nên chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết theo sự chỉ dẫn cụ thể của thầy thuốc.
10. Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều:
Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Cách xử trí:
Không có thuốc giải độc acetylcystein đặc hiệu. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trường hợp buồn ngủ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Acemetin ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Acemetin ở đâu?
Thuốc Acemetin là thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Acemetin trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng . Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”