1. Thuốc Agitafil 20 là thuốc gì?
Agitafil là sản phẩm của Chi nhánh công ty CP Dược Phẩm Agimexpharm nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm - Việt Nam với thành phần Tadalafil 20mg được chỉ định trong trường hợp bị rối loạn cương dương, trạng thái mất khả năng đạt được và duy trì cương cứng đủ để giao hợp.
Để thuốc có hiệu quả, cần phải có sự kích thích tình dục.
2. Thành phần thuốc Agitafil 20
Thành phần công thức cho 1 viên:
Thành phần hoạt chất:
Tadalafil.................. 20 mg
Thành phần tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Microcrystallin cellulose, Natri starch glycolat, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyvinyl pyrolidon, Titan dioxid, Polyethylen glycol 6000, Talc, Màu oxid sắt vàng, Polysorbat 80.
3. Dạng bào chế
Viên nén hình giọt nước, hai mặt trơn, bao phim màu vàng.
4. Chỉ định
Agitafil 20 được chỉ định trong trường hợp bị rối loạn cương dương, trạng thái mất khả năng đạt được và duy trì cương cứng đủ để giao hợp.
Để thuốc có hiệu quả, cần phải có sự kích thích tình dục.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Uống thuốc với nhiều nước (trong hoặc ngoài bữa ăn), có thể sử dụng từ 30 phút đến 12 giờ trước khi sinh hoạt tình dục.
Liều dùng:
- Liều thông thường: Uống 10mg/lần/ngày. (Liều dùng có thể tăng đến 20 mg hoặc giảm xuống 5 mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng của từng người. Hiệu quả của tadalafil có thể duy trì cho đến 24 giờ sau khi dùng thuốc.
- Không nên dùng tadalafil quá 01 lần trong 24 giờ.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi, người bệnh tiểu đường.
- Bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình: Liều tối đa là 10 mg/lần/ngày.
- Liều dùng thường xuyên hàng ngày chưa được đánh giá.
- Bệnh nhân suy thận:
+ Suy thận nhẹ (CC 51 - 80ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
+ Suy thận trung bình (CC 31 - 50 ml/phút): Liều khởi đầu 5mg, không quá một lần mỗi ngày, với liều tối đa 10 mg trong 48 giờ.
- Suy thận nặng (CC ít hơn 30 ml/phút hoặc chạy thận nhân tạo):
Liều tối đa là 5 mg không quá một lần trong mỗi 72 giờ, khuyến cáo những bệnh nhân này không dùng thường xuyên hàng ngày.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ, nam giới dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc thuộc nhóm dẫn xuất nitrat (nitroglycerin, isosorbid dinitrat, isosorbid mononitrat) vì tadalafil có tác dụng hiệp đồng với tác dụng hạ huyết áp của các dẫn xuất nitrat.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc hạ huyết áp chẹn alpha (alpha-blocker) như: Doxazosin, tamsulosin, prazosin, terazosin.
- Bệnh nhân hạ huyết áp, tăng huyết áp và loạn nhịp không kiểm soát được, có vấn đề về tim như đau thắt ngực, suy tim, rối loạn nhịp tim, hoặc đã có một cơn đau tim.
- Những trường hợp suy gan nặng.
- Với các bệnh nhân đã được khuyến cáo không nên sinh hoạt tình dục.
7. Tác dụng phụ
* Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê "Chưa rõ tần suất".
Thường gặp:
Nhức đầu, khó tiêu, chóng mặt, đỏ mặt, ngạt mũi, đau lưng, đau cơ.
Ít gặp:
Sưng mí mắt, đau mắt, kết mạc sung huyết.
Hệ tim mạch: Đau thắt ngực, đau ngực, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, hạ huyết áp tư thế, hồi hộp, tim đập nhanh.
(Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, khó nuốt, viêm thực quản, hồi lưu dạ dày - thực quản, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng dưới.
Cơ xương: Đau khớp, đau cổ.
Hệ thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, chứng dị cảm.
Hô hấp: Chảy máu cam, viêm họng.
Da: Ngứa, nổi ban, chảy mồ hôi.
Tác dụng ngoại ý được ghi nhận với tadalafil thường thoáng qua và ở mức độ nhẹ hay vừa.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
- Tadalafil có tác dụng giãn mạch, đưa đến suy giảm nhẹ của huyết áp và do đó có tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp với các dẫn xuất nitrat và chẹn alpha vì vậy chống chỉ định dùng đồng thời tadalafil với các nhóm thuốc này.
- Tadalafil được chuyển hóa tại gan bởi CYP3A4, vì vậy nếu dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 khác (ketoconazol, ritonavir, erythromycin, itraconazol,...) sẽ làm tăng nồng độ tadalafil trong huyết tương, do đó làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và có thể tăng tỷ lệ các tác dụng không mong muốn. Vì vậy, nếu dùng đồng thời với các thuốc trên thì tadalafil không được dùng quá 10 mg/lần/72 giờ.
- Các thuốc antacid (magnesi hydroxyd, nhôm hydroxyd) làm giảm hấp thu tadalafil.
- Tính an toàn và hiệu quả khi phối hợp tadalafil với các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác đã không được nghiên cứu, vì vậy sự kết hợp này không nên dùng.
- Tadalafil không có tác dụng lên thời gian chảy máu khi dùng đơn độc hoặc dùng chung với aspirin.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Trước khi điều trị, phải biết rõ tiền sử bệnh và khám cụ thể bệnh nhân, nhằm xác định rõ chứng loạn chức năng cương dương vật và các căn nguyên tiềm ẩn.
- Tình trạng tim mạch của bệnh nhân cũng phải xét đến bởi lý do có nguy cơ tim mạch kết hợp với hoạt động tình dục.
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc điều trị tim mạch, huyết áp (xem mục Chống chỉ định); các thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, ritonavir, erythromycin, itraconazol,...) (xem mục Tương tác thuốc).
- Tadalafil chưa được dùng trên những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc loét tiêu hóa, vì vậy phải cẩn thận khi chỉ định sau khi cân nhắc lợi hại kỹ càng.
- Khả năng gây cương dương kéo dài có thể xảy ra (nhiều hơn 4 giờ), vì vậy khi gặp hiện tượng này, dù có đau hay không cũng phải tới trung tâm y tế để điều trị.
- An toàn dùng thuốc cho các nhóm bệnh nhân: Suy tim, đau thắt ngực, cao huyết áp (> 170/100 mmHg) hoặc huyết áp thấp (< 90/50 mmHg) chưa được đánh giá, do đó cũng không nên dùng.
- Khi sử dụng tadalafil không nên uống rượu bia vì có thể làm tăng tác dụng phụ của tadalafil như giảm huyết áp quá mức, gây chóng mặt, đau đầu, tăng nhịp tim.
- Việc sử dụng tadalafil có thể dẫn đến giảm thị lực, mất thị lực tạm thời.
- Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú vì chưa có các nghiên cứu đầy đủ và thích hợp trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Nghiên cứu trên chuột và thỏ sau khi dùng uống, không thấy các bằng chứng về tính sinh quái thai, giảm qua đường khả năng sinh sản, hoặc những tác dụng bất lợi cho sự phát triển của phôi và thai nhi.
11. Ảnh hưởng của thuốc Agitafil 20 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Agitafil 20 có thể gây chóng mặt hoặc thay đổi tầm nhìn, do đó sau khi uống thuốc cần đánh giá phản ứng của bản thân trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Quá liều
Quá liều:
Những liều duy nhất cho đến 500 mg tadalafil đã được thử nghiệm trên người khỏe mạnh và liều 100mg nhiều lần mỗi ngày đã được dùng cho bệnh nhân. Các phản ứng phụ xảy ra cũng tương tự như những phản ứng phụ của liều thấp hơn.
Xử trí:
Trong trường hợp xảy ra quá liều, cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ. Thẩm tách thận có tác dụng loại tadalafil ra khỏi cơ thể không đáng kể vì thuốc gắn kết cao với protein huyết tương và được bài tiết ít qua nước tiểu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Agitafil 20 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Agitafil 20 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Agitafil 20 ở đâu?
Hiện nay, Agitafil 20 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Agitafil 20 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 25.000 - 45.000/hộp 1 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”