Ambroco là thuốc làm loãng đờm dùng trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính.
1. Thuốc Ambroco là thuốc gì?
Thuốc Ambroco là thuốc để điều trị các bệnh cấp và mạn tính đường hô hấp có liên quan đến sự tiết bất thường của phế quản và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm, đặc biệt viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản dạng hen và hen phế quản.
Thuốc hoạt động bằng cách kích thích tuyến nhầy tiết dịch và cắt đứt hệ axit glycoprotein trong đàm khiến đàm bớt nhây dính hơn. Thuốc kích thích lông nhây hoạt động và làm tăng khả năng làm sạch của lông nhỏ, giúp bạn nhổ đờm dễ hơn.
Thuốc hoạt động bằng cách kích thích tuyến nhầy tiết dịch và cắt đứt hệ axit glycoprotein trong đàm khiến đàm bớt nhây dính hơn. Thuốc kích thích lông nhây hoạt động và làm tăng khả năng làm sạch của lông nhỏ, giúp bạn nhổ đờm dễ hơn.
2. Thành phần thuốc Ambroco
- Hoạt chất: Mỗi 5ml ( 1 muỗng cà phê) siro trẻ em có chứa:
Ambroxol hydrochorid……..…..15mg
- Tá dược: Sorbitol Solution, Glycerin, Propylene Glycol, Edetate Disodium, Methylparaben, Propylparaben, Polyethylene Glycol, Povidone, Sodium Chloride, Citric acid, Sodium Citrate, Sucralose, Hương cam, Màu vàng FD&C số 6, Nước tinh khiết.
Ambroxol hydrochorid……..…..15mg
- Tá dược: Sorbitol Solution, Glycerin, Propylene Glycol, Edetate Disodium, Methylparaben, Propylparaben, Polyethylene Glycol, Povidone, Sodium Chloride, Citric acid, Sodium Citrate, Sucralose, Hương cam, Màu vàng FD&C số 6, Nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế
Dung dịch uống
4. Chỉ định
Thuốc Ambroco làm loãng đờm dùng trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống . Uống thuốc sau bữa ăn
Liều dùng:
Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5ml (1/2 muỗng cà phê) 2 lần/ngày
Trẻ em 2-6 tuổi: 2,5ml ( 1/2 muỗng cà phê) 3 lần/ngày
Trẻ em 7-12 tuổi: 5ml ( 1 muỗng cà phê) 2-3 lần/ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ
Dùng đường uống . Uống thuốc sau bữa ăn
Liều dùng:
Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5ml (1/2 muỗng cà phê) 2 lần/ngày
Trẻ em 2-6 tuổi: 2,5ml ( 1/2 muỗng cà phê) 3 lần/ngày
Trẻ em 7-12 tuổi: 5ml ( 1 muỗng cà phê) 2-3 lần/ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với ambroxol hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Nói chung, ambroxol được dung nạp tốt. Thỉnh thoảng những trường hợp bị nhức đầu, tiểu nhiều, và mệt mỏi được báo cáo. Rối loạn tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn, và tiêu chảy có thể xảy ra. Cũng có vài trường hợp tăng tiết nhiều chất nhầy ở trẻ nhũ nhi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Không thấy tương tác thuốc với ambroxol. Có thể dùng ambroxol với các thuốc khác , đặc biệt là các thuốc thường dùng trong hội chứng phế quản như là corticoseroid, thuốc giãn phế quản, lợi tiểu và kháng sinh.
9. Thận trọng khi sử dụng
Rất ít cảnh báo tổn thương da nặng như hội chứng Stevens -Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride và chủ yếu được lý giải do mức độ nặng của bệnh lý đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng đồng thời. Hơn nữa trong giai đoạn sớm của hội chứng Stevens -Johnson hoặc TEN , trước tiên bệnh nhân có thể có biểu hiện như cúm không đặc hiệu như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Các biểu hiện như cúm không đặc hiệu có thể dẫn đến điều trị không đúng các triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm. Do đó nếu xuất hiện tổn thương da hoặc niêm mạc mới, nên đi khám bác sĩ ngay và nên ngừng điều trị với ambroxol hydrochlorid
Nếu có các biểu hiện suy giảm chức năng thận thì chỉ nên dùng ambroxol sau khi tham khảm khảo ý kiến bác sĩ
Tá dược Sorbitol: siro chứa tá dược sorbitol do đó không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân không dung nạp fructose- bệnh di truyền hiếm gặp. Thuốc có thể gây tác dụng nhuận trường nhẹ
Tá dược Paraben: dữ liệu có sẵn từ các nghiên cứu trên động vật không có bằng chứng đầy đủ liên quan đến tác hại của paraben ở người.Tuy nhiên, cần thêm nhiều dữ liệu lâm sàng để đánh giá nguy cơ tiềm ẩn của proylparaben ở trẻ em dưới 2 tuổi. Việc sử dụng thuốc có chứa ropylparaben trong nhóm tuổi này cần phải được điều chỉnh tùy trường hợp cụ thể , cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ.
Nếu có các biểu hiện suy giảm chức năng thận thì chỉ nên dùng ambroxol sau khi tham khảm khảo ý kiến bác sĩ
Tá dược Sorbitol: siro chứa tá dược sorbitol do đó không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân không dung nạp fructose- bệnh di truyền hiếm gặp. Thuốc có thể gây tác dụng nhuận trường nhẹ
Tá dược Paraben: dữ liệu có sẵn từ các nghiên cứu trên động vật không có bằng chứng đầy đủ liên quan đến tác hại của paraben ở người.Tuy nhiên, cần thêm nhiều dữ liệu lâm sàng để đánh giá nguy cơ tiềm ẩn của proylparaben ở trẻ em dưới 2 tuổi. Việc sử dụng thuốc có chứa ropylparaben trong nhóm tuổi này cần phải được điều chỉnh tùy trường hợp cụ thể , cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ, khuyến cáo không sử dụng
- Phụ nữ cho con bú: Ambroxol hydrochlorid được tiết vào sữa mẹ
Khuyến cáo không sử dụng ambroxol cho phụ nữ đang cho con bú mặc dù không xảy ra những tác dụng bất lợi ở trẻ đang bú mẹ.
- Phụ nữ cho con bú: Ambroxol hydrochlorid được tiết vào sữa mẹ
Khuyến cáo không sử dụng ambroxol cho phụ nữ đang cho con bú mặc dù không xảy ra những tác dụng bất lợi ở trẻ đang bú mẹ.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Ambroco là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Ambroco trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 41.000 VNĐ/chai tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
Quý khách có thể tham khảo thêm các sản phẩm hô hấp tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Pulmicort, Spiolto Respimat, Anoro,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”
Quý khách có thể tham khảo thêm các sản phẩm hô hấp tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Pulmicort, Spiolto Respimat, Anoro,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”