Betasalic làm giảm các biểu hiện viêm trong điều trị các bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô có đáp ứng với corticosteroid.
1. Thuốc Betasalic là thuốc gì?
Betamethasone dipropionate là 1 corticosteroid tổng hợp chứa fluor. Thuốc tác động tại chỗ và tạo ra 1 đáp ứng nhanh và bền vững trong các bệnh viêm da. Thuốc cũng có hiệu quả trong các bệnh ít đáp ứng với corticosteroid.
Acid salicylic dùng tại chỗ có tác dụng làm mềm chất sừng, làm nới lỏng biểu mô bị sừng hóa và làm bong lớp biểu bì.
Thuốc Betasalic được sản xuất bởi công ty Medipharco Tenamyd, với thành phần chính betamethasone dipropionate và acid salicylic, là thuốc dùng để làm giảm các biểu hiện viêm trong điều trị các bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô có đáp ứng với corticosteroid.
2. Thành phần thuốc Betasalic
Thành phần:
Betamethasone dipropionate……..6.4mg
Acid Salicylic………………………..300mg
Tá dược: Vaselin, parafin rắn…….. vừa đủ 1 tuýp
3. Dạng bào chế
Thuốc Betasalic được bào chế dưới dạng mỡ, có màu trắng hoặc trắng ngà, đồng nhất, mềm.
4. Chỉ định
Thuốc Betasalic được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm trong điều trị các bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô có đáp ứng với corticosteroid. Các lớp sừng làm ngăn cản sự thấm vào da của corticosteroid, acid salicylic hỗ trợ cho betamethason thấm vào da nhanh hơn.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
- Người lớn: Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh 1 đến 2 lần mỗi ngày.
Đối với một vài bệnh nhân, có thể áp dụng liều duy trì với số lần dùng thuốc ít hơn.
Thuốc mỡ Betasalic được khuyến cáo chỉ kê đơn điều trị trong hai tuần và việc điều trị sẽ được xem xét lại. Liều tối đa hàng tuần không được vượt quá 60g.
- Trẻ em: Liều dùng ở trẻ em nên được giới hạn trong 5 ngày.
6. Chống chỉ định
- Mụn trứng cá đỏ, mụn, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân không được kiểm soát bằng hóa trị liệu thích hợp.
- Không dùng trên da diện rộng, da bị nứt nẻ dễ nhạy cảm hoặc trên niêm mạc.
- Viêm da ở trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi.
- Không dùng cho nhãn khoa.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Tại chỗ: Kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt, có thể xảy ra: Khô da, kích ứng, ngứa, viêm nang lông, rậm lông, teo da, nổi vân da, nứt nẻ, viêm quanh miệng, lột da, cảm giác bỏng, nổi ban dạng viêm nang bã, viêm da. Hiếm gặp các trường hợp loét hoặc ăn mòn da.
Toàn thân: Các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
- Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
- Với Glycosid digitalis: Có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
- Với Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
- Với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm các tác dụng chống đông.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Betasalic
- Không được sử dụng thuốc tránh thai, vì trong những trường hợp này, hoạt động sinh acid salicylic có thể làm tăng hấp thu steroid
- Nếu có hiện tượng không dung nạp tại chỗ, phải ngừng điều trị. Thuốc chỉ dùng ngoài, tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc, tránh bôi thuốc lên diện rộng hoặc dưới lớp băng kín và bôi thành lớp dày. Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày. Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn.
- Đối với bệnh vảy nến:
Các thuốc corticosteroid tại chỗ có thể gây nguy hiểm cho bệnh vảy nến, gây nguy cơ bệnh dễ tái phát trở lại khi ngừng thuốc, nguy cơ bệnh chuyển thành vảy nến mụn mủ toàn thân và nguy cơ gây nhiễm trùng da do hàng rào bảo vệ da bị suy yếu. Cần phải theo dõi cẩn thận đối với bệnh nhân điều trị vảy nến.
- Nếu da khô hoặc kích ứng da, ngưng sử dụng thuốc.
- Tránh tiếp xúc thuốc với mắt.
- Hấp thu toàn thân của betamethasone dipropionate và acid salicylic có thể tăng khi dùng thuốc trên vùng da rộng hoặc dưới nếp gấp kín trong thời gian kéo dài hoặc với lượng steroid quá nhiều. Trong những trường hợp này cần phải có những biện pháp phòng ngừa thích hợp, đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Bất kỳ phản ứng phụ nào đã được báo cáo sau khi sử dụng corticosteroid đường toàn thân, bao gồm ức chế thượng thận, cũng có thể xảy ra với corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Rối loạn thị giác đã được báo cáo khi dùng corticosteroid toàn thân. Nếu xuất hiện các triệu chứng như thị lực nhìn mờ hoặc các rối loạn thị giác khác, cần tìm đến bác sĩ ngay để tìm nguyên nhân. Sử dụng lâu dài corticosteroid có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao, bệnh tăng nhãn áp có thể gây nguy hại đến thần kinh mắt và có thể tăng các nhiễm trùng nấm hoặc virus thứ phát ở mắt.
- Sử dụng đối với trẻ em: Nên tránh dùng ở trẻ còn bú mẹ. Liều dùng ở trẻ em nên được giới hạn trong 5 ngày. Cần hết sức cẩn thận khi dùng thuốc mỡ bôi da Betasalic trên diện rộng hoặc vùng da tổn thương hoặc dùng kéo dài hoặc bôi kèm băng chặt cho trẻ em, do thuốc có thể hấp thu gây nên ức chế trục tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, sự chậm tăng trưởng, chậm tăng cân, và tăng áp lực nội sọ đã được báo cáo xuất hiện ở trẻ dùng corticosteroid tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy thượng thận trên trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Acid salicylic có thể được hấp thu toàn thân, nhưng rất ít. Không hạn chế dùng thuốc này cho người mang thai.
Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi thai nhi.
Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticosteroid dài hạn. Vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid dài hạn, khi kê đơn corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Trẻ sơ sinh mà mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận.
Thời kỳ cho con bú:
Acid salicylic không hạn chế dùng cho người cho con bú.
Betamethason bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây ra các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
Tuy nhiên, không bôi thuốc vào vùng quanh vú để tránh trẻ nuốt phải thuốc.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác đối với thuốc bôi ngoài da Betamethason.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Betasalic ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Betasalic ở đâu?
Thuốc Betasalic có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Betasalic trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 15.000 - 30.000 đồng / tuýp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”