Bicimax bổ sung trong các tình trạng thiếu vitamin nhóm B, vit C, Ca và Mg như khi bị stress kéo dài, nhiễm trùng kéo dài và sốt, bệnh lý đường ruột, cắt dạ dày, nghiện rượu...
1. Thuốc Bicimax là thuốc gì?
Thuốc Bicimax giúp bổ i
2. Thành phần thuốc Bicimax
Mỗi viên chứa:
Vitamin B1 (thiamine mononitrate) 15 mg
Vitamin B2 (riboflavin sodium phosphate) 15 mg
Vitamin B3 (nicotinamide) 50 mg
Vitamin B5 (calcium pantothenate) 23 mg
Vitamin B6 (pyridoxine hydrochloride) 10 mg (tương đương pyridoxine 8,23 mg)
Vitamin B8 (biotin) 0,15 mg
Vitamin B12 (cyanocobalamin) 0,01 mg
Vitamin C (ascorbic acid) 1000 mg
Calcium (dưới dạng calcium carbonate) 100 mg
Magnesium (dưới dạng magnesium hydroxide) 100 mg.
3. Dạng bào chế
Viên nén sủi bọt. Viên nén tròn, màu vàng nhạt, hai mặt bằng, trơn
4. Chỉ định
Bổ sung trong các tình trạng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C, calcium và magnesium: Như khi bị stress kéo dài, nhiễm trùng kéo dài và sốt, bệnh lý đường ruột, cắt dạ dày, nghiện rượu...
5. Liều dùng
Bicimax được dùng bằng đường uống. Hòa tan viên sủi trong khoảng 200ml nước.
Bicimax dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Sỏi thận.
Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
U ác tính: Do vitamin B12 làm kích thích các tế bào tái tạo ở mô, nên xem xét nguy cơ khối u tiến triển.
Tránh dùng liều cao vitamin B3 cho những bệnh nhân:
+ Bệnh gan nặng.
+ Loét dạ dày tiến triển.
+ Chảy máu động mạch.
+ Hạ huyết áp nặng.
Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân:
+ Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu tán huyết).
+ Có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận).
+ Bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tăng calci huyết (do cường cận giáp, rối loạn thừa vitamin D, khối u do mất xương, suy thận nặng, ung thư xương di căn), sỏi calcium do tăng calci niệu nặng và sỏi thận.
7. Tác dụng phụ
Vitamin B1: Đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng không mong muốn khác như cảm giác ấm, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, buồn nôn, bồn chồn, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua.
Vitamin B6: Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài (200 mg/ngày x 2 tháng) có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
Vitamin B12: Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.
Vitamin C: Thường không độc. Rối loạn tiêu hóa là tác dụng không mong muốn phổ biến nhất do dùng liều cao vitamin C (3g/ngày). Liều uống 1g/ngày có thể gây tiêu chảy. Các rối loạn tiêu hóa khác do dùng liều cao vitamin C bao gồm buồn nôn, co cứng bụng, đau bụng thoáng qua và đầy hơi. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.
Calcium carbonate: Đôi khi có thể gây táo bón. Đầy hơi do giải phóng carbon dioxide có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Dùng liều cao hoặc dùng lâu ngày có thể dẫn đến tăng tiết dịch dạ dày và hiện tượng rebound acid. Giống như các muối calcium khác, calcium carbonate có thể gây tăng calci huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc sau khi dùng liều cao.
Magnesium: Uống các muối magnesium có thể gây kích thích đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng. Tăng magnesi huyết ít gặp sau khi uống các muối magnesium trừ khi có suy thận.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Vitamin B1: Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
Vitamin B2: Rượu có thể gây cản trở sự hấp thu ở ruột non.
Vitamin B6:
- Làm giảm tác dụng của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
- Làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
- Một số thuốc như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6.
Vitamin B12:
- Sự hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa có thể giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc đối kháng histamin H2 và colchicin.
- Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống.
- Dùng cloramphenicol không qua đường uống có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
Vitamin C:
- Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu.
- Dùng đồng thời với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vì là một chất khử mạnh, nên vitamin C ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Calcium:
- Calci làm tăng tác động của digoxin và các glycosid tim khác và có thể xảy ra độc tính.
- Muối calcium làm giảm sự hấp thu của một vài thuốc, đặc biệt là tetracyclin. Vì vậy khuyến cáo dùng calcium cách xa các chế phẩm này tối thiểu 3 giờ.
Magnesium: Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesium có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tạo phức không hấp thu; bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesium trong vòng 1-3 giờ khi uống tetracyclin.
9. Thận trọng khi sử dụng
Nước tiểu chuyển sang màu vàng sau khi dùng Bicimax là do vitamin B2 được đào thải vào trong nước tiểu. Sự thiếu vitamin B2 thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.
Nên thận trọng khi dùng liều cao vitamin B3 cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dị ứng.
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến tăng chuyển hóa của thuốc ("hiện tượng lờn thuốc"), nên khi giảm về liều bình thường có thể gây bệnh scorbut. Dùng liều cao vitamin C trong suốt thời kỳ mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut cho trẻ sơ sinh.
Tán huyết có thể xảy ra khi dùng vitamin C cho những trẻ sơ sinh bị thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase và cho trẻ sinh non khỏe mạnh khác.
Những người bị bệnh đái tháo đường nên ngưng dùng Bicimax vài ngày trước khi kiểm tra lượng đường trong nước tiểu vì vitamin C có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.
Nên dùng thận trọng muối calcium cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan tình trạng tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính. Ngoài ra, nên tránh dùng các muối calcium cho những bệnh nhân bị sỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận.
Muối magnesium đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (có thể dẫn đến nồng độ magnesium cao, cần giảm liều chế phẩm bổ sung magnesium).
Lượng dư của các vitamin nhóm B, vitamin C, calcium và magnesium sẽ được nhanh chóng đào thải qua nước tiểu.
Bicimax có chứa aspartam. Aspartam là nguồn tạo ra phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải thích hợp.
Bicimax có chứa sorbitol, có thể gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc khác khi uống đồng thời. Nên thận trọng đối với tác dụng cộng gộp khi uống thuốc có chứa sorbitol (hay fructose) đồng thời với chế độ ăn có sorbitol (hay fructose).
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng Bicimax cho phụ nữ có thai và cho con bú vì hàm lượng vitamin C quá cao (1g/viên).
11. Ảnh hưởng của thuốc Bicimax lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có
12. Quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Bicimax ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Bicimax quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Bicimax ở đâu?
Hiện nay, Bicimax không phải là thuốc kê đơn, tuy nhiên bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Bicimax trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”