Bifotirin 1g điều trị nhiễm trùng máu, nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, mụn nhọt, viêm tủy xương, viêm khớp có mủ,..
1. Thuốc Bifotirin 1g là thuốc gì?
Thuốc Bifotirin 1g có công dụng đối với các trường hợp nhiễm trùng máu, nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, mụn nhọt, viêm tủy xương, viêm khớp có mủ, viêm amidan, viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi có mủ, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não, các nhiễm trùng bên trong tử cung, viêm khung chậu, viêm dây chằng, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa, viêm xoang.
2. Thành phần thuốc Bifotirin 1g
Thành phần: Cefotiam hydroclorid tương ứng với 1g Cefotiam
3. Dạng bào chế:
Thuốc Bifotirin 1g được bào chế dưới dạng thuốc tiêm bột.
4. Chỉ định
Thuốc Bifotirin 1g điều trị nhiễm trùng máu, nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, mụn nhọt, viêm tủy xương, viêm khớp có mủ, viêm amidan, viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi có mủ, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não, các nhiễm trùng bên trong tử cung, viêm khung chậu, viêm dây chằng, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa, viêm xoang.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liễu dùng:
Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,5-2g/ngày, chia làm 2-4 lần
Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 40-80mg/kg thể trọng / ngày chia làm 3-4 lần. Liều điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn có thể lên đến 4g/ ngày. Liều điều trị nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài (như nhiễm trùng máu, viêm màng não) ở trẻ em có thể tăng đến 160 mg/kg/ngày. Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin > 16,6 ml/phút có thể dùng chế độ liều như những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <16.6ml/phút cần phải giảm liều xuống còn 75% so với liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách liều là cách mỗi 6 hoặc 8 giờ.
Pha chế dung dịch tiêm:
Tiêm tĩnh mạch: Dùng ngay sau khi hòa tan thuốc Bifotirin trong nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid đẳng trương và dung dịch glucose 5%
Tiêm truyền: Hòa tan liều 0.25 - 2g vào dung dịch tiêm truyền như dung dịch glucose, dung dịch điện giải, dung dịch acid amin và tiêm truyền kéo dài hơn 30 phút đến 1 giờ. Khi hòa tan không cần dùng nước cất pha tiêm.
6. Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử sốc với cefotiam
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Beta lactam
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
- Sốc: Sốc có thể xảy ra, vì vậy phải theo dõi sát bệnh nhân. Khi thấy mệt mỏi, vị giác khác thường, thở khò khè, chóng mặt, ù tai hoặc đồ mồ hôi phải ngưng dùng thuốc và dùng liệu pháp thích hợp.
- Quá mẫn: Phát ban, nổi mày đay, ban đỏ, ngứa sốt, đau khớp.
- Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hoặc nhiễm độc hoại tử da, phải theo dõi kỹ bệnh nhân.
- Bội nhiễm: Viêm miệng, nhiễm nấm candida Thông báo cho Bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
8. Tương tác thuốc
Đã có báo cáo khi dùng đồng thời với các thuốc tương tự (các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem), và những thuốc lợi tiểu như furosemide có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận khi kết hợp dùng thuốc này với các thuốc trên cần phải theo dõi chức năng thận.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Bifotirin 1g
- Đối với bệnh nhân dễ bị các triệu chứng dị ứng (hen phế quản, ngoại ban, nổi mày đay...), bệnh nhân rối loạn chức năng thận nặng, tiêu hóa kém, bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng đường tiêu hóa, người lớn tuổi, bệnh nhân bị suy nhược.
- Thận trọng khi tiến hành các thử nghiệm nước tiểu bằng thuốc thử Benedict, thuốc thử Fehling và Clinitest ngoại trừ phản ứng Test Tape, phản ứng Coomb trực tiếp vì có thể cho kết quả dương tính giả.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú chưa được thiết lập.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Bifotirin 1g ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Bifotirin 1g ở đâu?
Thuốc Bifotirin 1g có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Bifotirin 1g trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng ….đồng / hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”