BIVIGE được chỉ định điều trị rối loạn lipid máu.
1. Thuốc BIVIGE là thuốc gì?
Bivige là thuốc điều trị các trường hợp tăng triglyceride máu nặng, tăng lipid máu thể hỗn hợp, tăng cholesterol nguyên phát hiệu quả được lưu hành với số đăng ký là VD-34042-20. Thuốc Bivige được bào chế dạng viên nén bao phim, đóng hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên. Thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa thành phần chính là Gemfibrozil hàm lượng 600mg.
2. Thành phần thuốc BIVINA
Thành phần hoạt chất: Gemfibrozil 600mg
Thành phần hoa dược: Cellulose vi tinh thể 101, tinh bột hồ hoá, polysorbat 80, natri starch glycolat, povidon K30, silic dioxyd dạng keo khan, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose 6vPs, polyethylen glycol 400, atlc và titan dioxyd vừa đủ.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.( viên nén dài bao phim, màu trắng, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang).
4. Chỉ định
Thuốc được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống và các phương pháp không dùng thuốc khác (ví dụ như tập thể dục, giảm cân) cho các trường hợp sau:
Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có lương HDL-cholesterol thấp.
Tăng lipid máu hỗn hợp khi chống chỉ định không dung nạp với thuốc loại statin.
Tăng cholesterol huyết nguyên phát khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với thuốc loại statin.
Phòng ngừa nguyên phát
Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở nam giới tăng cholesterol không phải HDL và có nguy cơ cao với biến cố tim mạch lần đầu khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với thuốc loại statin.
5. Liều dùng:
Người lớn: Dùng liều từ 900 mg đến 1200 mg mỗi ngày. Liều có hiệu quả làm giảm tỉ lệ bệnh tim mạch được ghi nhận là 1200mg mỗi ngày.
Khi dùng liều 1200 mg nên được chia ra 600 mg, hai lần mỗi ngày, 30 phút trước bữa ăn sáng và 30 phút trước bữa ăn tối.
Khi dùng liều 900 mg thì dùng làm một lần duy nhất, 30 phút trước bữa ăn tối.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Dùng liều như người lớn.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em nên không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em.
Người suy thận: Ở những bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình (mức lọc cầu thận lần lượt là 50-80 và 30-<50m/ phút/ 1,73 m2) bắt đầu điều trị với liều 900 mg mỗi ngày và phải đánh giá chức năng thận trước khi tăng liều.
Thuốc không được sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Người suy gan: Chống chỉ định cho những người bị suy gan.
6. Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với gemfibrozil hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan.
Suy thận nặng.
Có tiền sử hoặc có bệnh về túi nhật haowjc đường mật, bao gồm sỏi mật.
Dùng cùng lúc với repaglinide hoặc simvastatin.
Người có tiền sử dị ứng hoặc bị ngộ độc ánh sáng khi điều trị bằng fibrat
7. Tác dụng phụ
Phân loại rối loạn |
Thường gặp (>=1/100-<1/100) |
Ít gặp (>= 1/1000 -< 1/1000) |
Hiếm gặp ( >= 1/10000 -< 1/1000) |
Máu và hệ bạch huyết |
Suy tủy, thiếu máu nặng, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ái toan. |
||
Rối loạn tâm lý |
Trầm cảm, giảm dục năng. |
||
Hệ thần kinh |
Chóng mặt, đau đầu |
Bệnh thần kinh ngoại bên, dị cảm, choáng váng, mơ màng. |
|
Mắt |
Mờ mắt. |
||
Tim |
Rung nhĩ |
||
Hô hấp, vùng ngực, trung thất |
Phù thanh quản |
||
Đường tiêu hóa |
Ăn không tiêu |
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi |
Viêm tụy, viêm ruột thừa. |
Gan - mật |
Vàng da ứ mật, viêm gan, sỏi mật, viêm túi mật, bất thường chức năng gan |
||
Da và mô dưới da |
Chàm, phát ban |
Phù mạch, viêm da tróc vảy, mày đay, viêm da, rụng tóc,phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ngứa ngáy. |
|
Cơ xương và mô liên kết |
Tiêu cơ vân, đau cơ, viêm cơ, yếu cơ, viêm bao hoạt dịch, đau cơ, đau khớp, đau tứ chi. |
||
Hệ sinh sản và vú |
Rối loạn cương dương |
||
Tổng quát |
Mệt mỏi |
||
Đang nghiên cứu |
Tăng creatinin huyết |
Giảm hemoglobin, giảm hematorit, giảm số lượng bạch cầu, tăng creatinin phosphokinase huyết. |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Sự tương tác thuốc của gemfibrozil rất phức tạp. Các thử nghiệm in vitro cho thấy rằng gemfibrozil là một chất ức chế mạnh enzym CYP2C8 (enzym quan trọng cho sự chuyển hóa của repaglinide, rosiglitazon và paclitaxel). Các nghiên cứu in vitro cho thấy gemfitazon là một chất ức chế mạnh enzym CYP2C9 ( enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa của warfarin và glimepiride), và các enzym CYP2C19, CYP1A2 và UGTA1 và UGTA3.
Repaglinide
Sự kết hợp dùng gemfibrozil với repaglinide là chống chỉ định. Sự dùng kết hợp đã dẫn đến tăng nồng độ repaglinide trong huyết tương gấp 8 lần, có lẽ do ức chế các enzym CYP2C8, dẫn đến tác dụng hạ đường huyết.
Rosiglitazone
Cần thận trọng khi dùng kết hợp gemfibrozil với rosiglitazon. Sự dùng kết hợp đã dẫn đến tăng nồng độ tiếp xúc toàn thân với rosiglitazon 2,3 lần, có lẽ do ức chế các isoxyme CYP2C8.
Các chất ức chế HMG CoA reductase
Việc dùng kết hợp gemfibrozil với simvastatin và chống chỉ định. Nói chung việc sử dụng kết hợp gemfibrozil với các statin là nên tránh. Việc sử dụng một mình fibrat đôi khi có liên quan đến cơ. Nguy cơ tăng tác dụng phụ liên quan đến cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân, đã được báo cáo khi dùng fibrat cùng lúc với các statin.
Gemfibrozil cũng đã được báo cáo ảnh hưởng đến dược động học của simvastatin, lovastatin, pravastatin và rosuvastatin. Gemfibrozil gây tăng AUC của acis simvastatin gấp gấp 3 lần, có thể do ức chế glucoronid hóa qua trung gian UGTA1 và UGTA3, và làm tăng AUC của pravastatin gấp 3 lần, có thể là do ảnh hưởng đến sự vận chuyển các protein. Một nghiên cứu cho thấy dùng kết hợp một liều đơn rosuvastatin 80 mg với gemfibrozil (600mg, 2 lần mỗi ngày) ở người tình nguyện khỏe mạnh dẫn đến tăng Cmax trung bình của rosuvastatin 2,2 lần và tăng AUC trung bình 1,9 lần.
Các thuốc chống đông
Gemfibrozil có thể làm tăng tác dụng của các loại thuốc chống đông đối kháng vitamin K loại coumarin như là warfarin, acenocoumarol hoặc phenprocoumon. khi dùng dùng úc gemfibbrozil với các thuốc chống đông cần phải theo dõi cẩn thận thời gian prothrobon (INR).
Bexarotene
Không nên dùng kết hợp gemfibrozil với bexaroten. Thử nghiệm trên các bệnh nhân u lympho tế bào T ở da cho thấy nồng độ bexarotene trong huyết tương tăng đáng kể khi dùng kết hợp với gemfibrozil.
Acid mật và các resin
Sử dụng cùng lúc với các thuốc chứa resin như colestipol có thể dẫn đến giảm sinh khả dụng của gemfibrozil. Nên sử dụng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ hoặc hơn.
Colchicin
Nguy cơ bị bệnh cơ và tiêu cơ vân có thể tăng lên khi dùng đồng thời colchicin với gemfibrozil. Nguy cơ ngày càng tăng ở người cao tuổi và các bệnh nhân có rối loạn chức năng gan hoặc thận. Cần phải theo dõi về mặt lâm sàng và sinh học, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị kết hợp.
Gemfibrozil gắn kết nhiều với protein huyết tương và có tiềm năng gây tương tác do thay thế chỗ nhau với các thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
Các rối loạn về cơ (bệnh cơ/tiêu cơ vân)
Đã có báo cáo về viêm cơ, bệnh cơ và tăng creatin phosphokinase rõ rệt liên quan đến gemmfibrozil. Tiêu cơ vân cũng hiếm khi được báo cáo.
Tổn thương cơ bắp phải được xem xét nơi các bệnh nhân có biểu hiện đau cơ lan tỏa, mềm cơ và/ hoặc tăng đáng kể nồng độ CPK (>5xULN); khi đó cần ngưng điều trị.
Dùng kết hợp các chất ức chế HMG CoA reducatase
Việc dùng kết hợp các chất ức chế gemfibrozil với simvastatin là chống chỉ định đã cáo báo cáo về viêm cơ nặng và tăng rõ rệt creatin kinase và myoglobin trong nước tiểu (tiêu cơ vân) khi gemfibrozil được sử dụng cùng lúc với các thuốc ức chế HMG CoA reductase. Có thể có sự tương tác về dược động học và cần phải điều chỉnh liều dùng.
Cần cân nhắc cẩn thận về lợi ích và nguy cơ khi dùng kết hợp gemfibrozil và các thuốc ức chế HMG-CoA reductase và cần phải theo dõi về mặt lâm sàng.
Cần đo mức creatinin phosphokinase (CPK) trước khi bắt đầu dùng kết hợp ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tiêu cơ vân như sau: suy thân, nhược giáp,, nghiện rượu, người già trên 70 tuổi, người có tiền sử bản thân haowjc gia đình bị các bệnh rối loạn cơ di truyền, từng bị độc tính về cơ khi dùng fibrat hay thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác. Trong hầu hết những đối tượng đã có đáp ứng lipid không đạt yêu cầu đối với từng thuốc riêng lẻ, thì khả năng lợi ích khi dùng kết hợp 2 thuốc là không vượt trội hơn nguy cơ bị bệnh nặng, tiêu cơ vân và suy thận cấp.
Bệnh nhân bị sỏi thận
Gemfibrozil có thể làm tăng bài tiết cholesterol vào mật làm tăng khả năng hình thành sỏi mật. Một số trường hợp sỏi mật đã được báo cáo điều trị bằng gemfibrozil. Nếu nghi ngờ sỏi mật, cần cho làm thí nghiệm nghiên cứu về túi mật. Cần phải ngưng dùng gemfibrozil khi phát hiện có sỏi mật.
Theo dõi lipid trong huyết thanh.
Xét nghiệm định mức lipid trong huyết thanh là rất cần thiết trong quá trình điều trị bằng gemfirbrozil. Đôi khi sự gia tăng nghịch lý cholesterol ( toàn phần và LDL) có thể ảy ra ở bệnh nhân tăng triglycerid huyết. Nếu sự đáp ứng không đạt được sau 3 tháng điều trị với liều khuyến cáo thì nên ngưng thuốc và xem xét dùng phương pháp điều trị thay thế khác.
Theo dõi chức năng gan
Đã có báo cáo về tăng nồng độ ALAT, ASAT, phosphatase kiềm, LDH, CK bilirubin và thường là có hồi phục khi ngưng gemfibrozil. Do đó cần thực hiện xét nghiệm chức năng gan định kỳ. Nếu sự bất thường kéo dài thì phải ngưng thuốc.
Theo dõi công thức máu
Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu ưa eosin và giảm sản tủy xương đã đôi khi được báo cáo. Do đó cần thực hiện xét nghiệm công thức máu định kỳ 12 tháng đầu tiên điều trị bằng gemfibrozil.
Tương tác dược động học
Sử dụng cùng lúc thuốc này với các thuốc có cơ chất CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP12, UGTA1 và UGTA3 có thể gây các tương tác phức tạp làm tăng sự tiếp xúc với nhiều thuốc khác.
Gemfibrozil có tiềm năng ức chế các enzym CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, UGTA1 và UGTA3.
Dùng kết hợp các thuốc hạ đường huyết. ĐÃ có báo cáo về tụt đường huyết xảy ra khi sử dụng gemfibrozil kết hợp với các chất hạ đường huyết( đường uống và insulin). Cần phải theo dõi nồng độ glucose trong máu.
Dùng kết hợp các thuốc chống đông
Gemfibrozil có thể làm tăng tác dụng của các chất chống đông đối kháng vitamin K loại coumarin, như là warfarin, acenocoumarol hoặc phenprocoumon. Cần thận trọng khi dùng kết hợp và theo dõi cần thận thời gian prothrombin (INR). Nếu cần phải giảm liều lượng thuốc chống đông để duy trì mức độ cần thời gian prothrombin mong muốn.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Tiềm năng tác hại của thuốc trên người mang thai chưa biết rõ. Không nên dùng thuốc cho người mang thai trừ khi thực cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu về thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Bivige lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái tàu xe, vận hành máy móc. Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì có một vài trường hợp cá biệt gây chóng mặt và rối loạn thị giác.
12. Quá liều
Các triệu chứng quá liều gồm: Co thắt bụng, bất thường và các xét nghiệm chức năng gan, tiêu chảy, tăng creatinin phosphokinase, đau khớp và cơ, buồn nôn và ói mửa.
Xử trí: Nếu xảy ra quá liều có thể áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Bivige ở nhiệt độ dưới 30 độ C .
14. Mua thuốc Bivige ở đâu?
Hiện nay, Bivige là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Bivige trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 3.500-4.500 VNĐ/viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.