Thuốc Brilinta 90mg dùng để phòng ngừa biến cố huyết khối, chống đông và chống kết tập tiểu cầu.
1. Thuốc Brilinta là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc Brilinta
Ticagrelor ……………………………………. 90 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
4. Cách dùng - Liều dùng
Sử dụng thuốc Brilinta qua đường uống trước ăn hoặc sau khi ăn. Đối với những bệnh nhân khó khăn trong việc nuốt, có thể nghiền viên thuốc thành bột mịn, hòa với nửa cốc nước lọc và dùng thuốc ngay sau khi pha. Khi dùng thuốc Brilinta bằng phương pháp nghiền mịn, bạn cần chú ý tráng lại cốc bằng một ít nước để đảm bảo sử dụng đủ liều.
Ngoài ra, thuốc pha cũng có thể được sử dụng để truyền qua ống thông mũi hoặc dạ dày. Sau khi truyền xong, bạn cần chú ý dùng nước rửa sạch ống thông.
Liều dùng thuốc Brilinta tham khảo như sau:
- Khi mới làm quen: Liều khởi đầu của thuốc Brilinta với liều lượng 2 viên/lần x 2 lần/ngày trong ngày đầu tiên.
- Khi đã quen thuốc: Sử dụng thuốc Brilinta với liều duy trì 1 viên/lần x 2 lần/ngày trong thời gian 12 tháng.
Không tự ý sử dụng thuốc Brilinta theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Brilinta.
5. Chỉ định
- Sử dụng thuốc Brilinta cho bệnh nhân lớn tuổi mắc hội chứng mạch vành cấp như nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định giúp phòng ngừa các biến cố huyết khối do vữa xơ động mạch.
- Sử dụng thuốc Brilinta đối với những bệnh nhân cần can thiệp mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
6. Chống chỉ định
- Không dùng cho người bị chảy máu do bệnh lý.
- Không dùng thuốc Brilinta với bệnh nhân có tiền sử bị chảy máu trong sọ.
- Chống chỉ định dùng thuốc đối với những bệnh nhân suy gan nặng.
- Chống chỉ định dùng đồng thời thuốc Brilinta với các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, clarithromycin, nefazodone, ritonavir và atazanavir), vì dùng đồng thời có thể dẫn đến việc làm tăng đáng kể mức độ tiếp xúc với ticagrelor.
7. Thận trọng khi sử dụng thuốc Brilinta
- Bệnh nhân đã từng gặp các chấn thương nghiêm trọng trong thời gian gần đây.
- Bệnh nhân vừa trải qua một cuộc phẫu thuật và chưa hoàn toàn hồi phục.
- Người bị chảy máu dạ dày hoặc ruột.
- Với những bệnh nhân đang chuẩn bị phẫu thuật cần ngưng sử dụng thuốc Brilinta 90mg khoảng 5 ngày trước khi phẫu thuật.
- Người bị hen suyễn hoặc các vấn đề về phổi khác.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Brilinta đối với bệnh nhân đang mắc bệnh gan hoặc từng có tiền sử mắc bệnh gan.
- Người có chỉ số axit uric trong cơ thể nhiều hơn bình thường.
8. Tác dụng không mong muốn
- Các triệu chứng như xuất huyết hệ tiêu hóa, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, táo bón,... cũng có thể xảy ra.
- Xuất huyết dưới da hoặc trong da, ngứa, ban...
- Có thể gây ra hạ huyết áp
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn nếu gặp phải khi sử dụng thuốc Brilinta.
9. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có hoặc còn giới hạn dữ liệu về việc dùng thuốc Brilinta cho phụ nữ có thai.
Trong thời kỳ cho con bú:
Các dữ liệu về độc tính/ dược lực học trên súc vật của thuốc cho thấy ticagrelor và các chất chuyển hóa có hoạt tính được bài tiết qua sữa cần cân nhắc kỹ khi sử dụng thuốc Brilinta giữa lợi ích cho con bú và lợi ích khi điều trị cho bà mẹ.
10. Bảo quản
- Không sử dụng thuốc Brilinta sau ngày hết hạn đã được ghi rõ trên vỉ và bao bì. Các ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó.
- Thuốc Brilinta không yêu cầu bất kỳ điều kiện lưu trữ bảo quản đặc biệt.
11. Mua thuốc Brilinta ở đâu?
12. Hạn dùng
Không nên dùng thuốc Brilinta quá hạn dùng đã ghi rõ trên hộp thuốc.
13. Giá bán
Bạn đọc có thể tham khảo thêm danh mục sản phẩm hỗ trợ tim mạch, huyết áp tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Betaloc Zok, Aprovel 150 mg, Agifuros,..
Lưu ý:
Thuốc Brilinta bán theo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Để xa tầm tay của trẻ em.