Butocox được chỉ định dùng trong điều trị viêm và đau do viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.
1. Thuốc Butocox là thuốc gì?
Nabumeton là thuốc chống viêm phi Steroid (NSAIDS) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kỳ kinh, viêm khớp, và các tình trạng cơ xương khác. Cơ chế tác dụng chưa được biết, tuy nhiên hiệu quả kháng viêm có thể do khả năng ức chế sự tổng hợp prostaglandin.
Thuốc Butocox được chỉ định điều trị viêm và đau do viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.
2. Thành phần thuốc Butocox
Thành phần mỗi viên nén bao phim chứa:
Nabumeton …….500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Viên nén dài bao phim.
4. Chỉ định
Thuốc Butocox được chỉ định điều trị viêm và đau do viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.
5. Liều dùng
Thuốc được uống trong bữa ăn hoặc sau khi ăn. Uống với nhiều nước.
Người lớn:
- Uống liều duy nhất 2 viên (1g) buổi tối trước khi ngủ.
- Nếu triệu chứng đau nặng hoặc liên tục, có thể uống thêm 1 hoặc 2 viên vào buổi sáng.
Người già:
- Nồng độ thuốc trong máu thường cao hơn. Do đó liều dùng không được vượt quá 2 viên/ngày.
- Để tránh hiệu ứng phụ không mong muốn, dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân phải được theo dõi tình trạng xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị.
6. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Nabumeton hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác: bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân loét dạ dày- tá tràng tiến triển.
- Bệnh nhân suy gan, suy tim nang.
- Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ liên quan đến liều, cần dùng liều thấp nhất có tác dụng.
- Dạ dày - ruột: Loét, chảy máu (thường gặp ở người lớn tuổi), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu.
- Dị ứng: Suyễn, khó thở, co thắt phế quản, ngứa, mề đay.
- Tim mạch và mạch não: Phù, cao huyết áp, suy tim. Dùng liều cao và kéo dài có nguy cơ dẫn đến huyết khối động mạch.
- Thận: Viêm thận kẽ, hội chứng viêm thận và suy thận.
- Hệ sinh dục: Hiếm gặp: rong kinh.
- Gan: Chức năng gan bất thường, viêm gan vàng da.
- Giác quan và thần kinh: Viêm thần kinh mắt, nhức đầu, dị cảm, viêm màng não không do nguyên nhân nhiễm khuẩn với các triệu chứng: cổ cứng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, sốt, mất định hướng, trầm cảm, lẫn loạn, ảo giác, chóng mặt, mất ngủ.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu huyết tán.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Tránh dùng lúc 2 hoặc nhiều thuốc chống viêm không steroid (bao gồm aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ hiệu ứng không mong muốn.
- Thuốc hạ huyết áp: Nabumeton làm giảm hiệu quả thuốc trị cao huyết áp.
- Thuốc lợi tiểu: Nabumeton tăng nguy cơ gây độc trên thận của các thuốc kháng viêm không steroid.
- Glycosid tim: thuốc có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim,giảm tốc độ lọc ˆ cầu thận và tăng nồng độ glycosid huyết tương.
- Không dùng Nabumeton cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban hoặc dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác. Dị ứng hiếm gặp nhưng nặng. Thuốc càng không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dày hoặc suy thận.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông Warfarin vì làm tăng nguy cơ chảy máu.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng đối với các bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hoá trên hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông, nên ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện các dấu hiệu của loét hay xuất huyết đường tiêu hoá.
- Đối với bệnh nhân đang bệnh hoặc có tiền sử suyễn cuống phổi vì thuốc có làm nặng thêm tình trạng co thắt phế quản.
- Các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm sự tổng hợp prostaglandin ở thận có phụ thuộc liều dẫn đến sự giảm tưới máu thận. Đối tượng nguy cơ cao nhất chịu tác động của tiến trình này là bệnh nhân suy thận, suy tim, suy gan, đang uống thuốc lợi tiểu và người già. Phải giám sát chức năng thận của các đối tượng này trong thời gian dùng thuốc. - Thuốc làm tăng Transaminase huyết thanh hay các chỉ số chức năng gan khác. Vì sự biến đổi sinh học của Nabumeton thành 6- MNA là phụ thuộc vào chức năng gan, sự biến đổi sinh học có thể giảm ở những bệnh nhân suy gan nặng.
- Việc điều trị phối hợp kháng viêm và các thuốc giảm đau chỉ điều trị triệu chứng chứ không điều trị nguyên nhân.
- Khi dùng Nabumeton để điều trị triệu chứng mạn tính.
- Thận trọng đối với các bệnh nhân suy tim sung huyết, cao huyết áp vì thuốc làm giữ nước và gây phù.
- Cần xem xét kỹ trước khi dùng Nabumeton điều trị đối với người bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh động mạch vành hay mạch não trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài đối với bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch (cao huyết áp, tăng lipid máu, tiểu đường, nghiện thuốc lá).
- Sử dụng Nabumeton và các thuốc kháng viêm không steroid khác có thể tổn hại đến khả năng thụ thai. Vì thế không được dùng thuốc cho phụ nữ có ý định mang thai. Ngưng thuốc ngay đối với phụ nữ khó thụ thai hoặc đang điều trị vô sinh.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Để tránh nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi và trẻ bú mẹ. không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Butocox lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa thấy có ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều và triệu chứng
Triệu chứng: Nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, chảy máu dạ dày-ruột, hiếm khi tiêu chảy, mất định hướng, kích thích, hôn mê, ngủ gà, ù tai, choáng và đôi khi co giật. Suy thận cấp và tổn thương gan có thể xảy ra khi quá liều nặng.
Điều trị: Điều trị chủ yếu theo triệu chứng. Bệnh nhân được uống than hoạt trong vòng 1 giờ sau khi uống liều độc. Đối với người lớn có thể thay thế bằng rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi uống liều cao có thể nguy hiểm đến tính mạng. Phải bảo đảm thông tiểu tốt. Giám sát chặt chẽ chức năng gan, thận. Phải theo dõi bệnh nhân ít nhất 4 giờ sau khi uống quá liều thuốc. Tiêm tính mạch Diazepam nếu có những cơn co giật thường xuyên và kéo dài. Các biện pháp khác có thể được chỉ định theo biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Butocox ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Butocox quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Butocox ở đâu?
Hiện nay, Butocox là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Butocox trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”