1. Thuốc Calvin Plus là thuốc gì?
Thuốc Calvin Plus là sản phẩm của Biopharm, có thành phần chính là Calci carbonat, Mangan sulfat, Magnesi oxyd, Kẽm oxide, Đồng (II) oxid, Cholecalciferol, Natri borat. Đây là thuốc được sử dụng để phòng ngừa và điều trị thiếu vitamin D và thiếu calci; hỗ trợ điều trị loãng xương ở người có nguy cơ bị thiếu vitamin D và thiếu calci, phụ nữ sau mãn kinh, người sử dụng steroid để điều trị hen suyễn; bổ sung vitamin D và khoáng chất cho phụ nữ có thai và cho con bú.
2. Thành phần thuốc Calvin Plus
Mỗi viên nén bao phim chứa :
Thành phần dược chất:
Calci (dưới dạng calci carbonat).................600mg
Mangan (dưới dạng mangan sulfat)...........1.8mg
Magnesi (dưới dạng magnesi oxid)............40mg
Kẽm (dưới dạng Kẽm oxid)........................7.5mg
Đồng (dưới dạng đồng (I) oxid)...................1mg
Cholecalciferol……………………………….200IU
Boron (dưới dạng natri borat)....................250ug
Thành phần tá dược:
Maltodextrin, povidon (PVP-K90), polysorbat 80, cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, dầu khoáng nhẹ, magnesi stearat, hypromellose 2910, propylen glycol, FD&C Blue #1 Lake, erythrosin Lake, FD&C Yellow #6 Lake, sät oxid, titan dioxid, sáp carnauba.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Phòng ngừa và điều trị thiếu vitamin D và thiếu calci.
Hỗ trợ điều trị loãng xương ở người có nguy cơ bị thiếu vitamin D và thiếu calci, phụ nữ sau mãn kinh, người sử dụng steroid để điều trị hen suyễn.
Bổ sung vitamin D và khoáng chất cho phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống,
Nên uống sau bữa ăn 30 phút tới 1 giờ với một cốc nước.
Liều dùng:
1 -2 viên/ lần x 1 lần/ngày.
Uống vào buổi sáng hoặc buổi tối.
Suy thận:
Không sử dụng CALVIN PLUS cho bệnh nhân suy thận nặng.
Suy gan:
Không cần hiệu chỉnh liều với bệnh nhân suy gan.
6. Chống chỉ định
Tăng calci máu và tăng calci niệu: u xơ tủy, bệnh xương ác tính, bệnh cường giáp trạng nguyên phát, bệnh sarcoidosis.
Bệnh nhân suy thận, sỏi thận, lắng đọng calci ở thận.
Ngộ độc vitamin D.
Mẫn cảm với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Tần suất gặp tác dụng không mong muốn của thuốc được chia thành như sau: Rất thường gặp ≥1/10, thường gặp ≥1/100 và <1/10; ít gặp ≥1/1000 và <1/100, hiếm gặp ≥1/10,000 và <1/1000, rất hiếm gặp <1/10,000, không rõ tần suất.
Chuyển hóa và dinh dưỡng:
Ít gặp: Tăng calci huyết và tăng calci niệu.
Rất hiếm: hội chứng nhiễm kiềm do sữa (chỉ gặp khi quá liều).
Hiếm gặp: Táo bón, đây hơi, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp: Khó tiêu.
Da và tổ chức dưới da:
Hiếm: Ngứa, phát ban và nổi mày đay.
Bệnh nhân suy thận: nguy cơ tăng phosphat máu, sỏi thận, lắng đọng calci ở thận.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm lượng calci trong nước tiểu. Do đó, sử dụng đồng thời CALVIN PLUS với nhóm thuốc này làm có nguy cơ tăng calci máu, nên kiểm tra nồng độ calci máu thường xuyên.
Corticosteroid toàn thân làm giảm hấp thu calci, do đó, nếu sử dụng đồng thời cần xem xét tăng liều CALVIN PLUS.
Sử dụng đồng thời với chorestylamin hoặc các chất nhuận tràng như paraffin có thể làm giảm sự hấp thu vitamin D ở đường
Calci carbonat có thể cản trở hấp thu các tetracyclin, kháng sinh quinolon. Nên uống các thuốc này trước 2 giờ hoặc sau 4-6 giờ so với thời điểm sử dụng CALVIN PLUS.
Tăng calci máu do sử dụng các chế phẩm có chứa calci và vitamin D có thể làm tăng độc tính của các glycosid tim. Bệnh nhân cần được theo dõi điện tâm đồ (ECG) và nồng độ calci máu.
Nếu dùng đồng thời bisphosphonat hoặc natri florua cùng với CALVIN PLUS, nên uống trước thời điểm uống CALVIN
PLUS 3 giờ.
Rifampicin, phenytoin hoặc barbiturat làm tăng chuyển hóa vitamin D, do đó có thể làm giảm hoạt tính của cholecalciferol.
Calci carbonat làm giảm sự hấp thu của estramustin và các hormon tuyến giáp, nên sử dụng CALVIN PLUS cách các thuốc này 2 giờ.
Acid oxalic (có trong rau bina, rau sorrel và đại hoàng) và acid phytic (có trong ngũ cốc nguyên hạt) có thể ức chế hấp thu calci thông qua sự hình thành các hợp chất không hòa tan với ion calci. Do đó không nên sử dụng CALVIN PLUS trong vòng hai giờ sau khi ăn các thức ăn có hàm lượng acid oxalic và acid phytic cao.
9. Thận trọng khi sử dụng
Trong quá trình sử dụng dài hạn, nên theo dõi nồng độ calci huyết thanh và nên kiểm tra chức năng thận thông qua chỉ số creatinin huyết thanh đặc biệt ở các bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, người cao tuổi, người đang sử dụng glycosid tim, các thuốc lợi tiểu thiazid, bệnh sarcoidosis.
Trong trường hợp xuất hiện tăng calci máu, tăng calci niệu (vượt quá 7,5 mmol/24 giờ (300 mg/24 giờ)) hoặc các dấu hiệu suy giảm chức năng thận nên giảm liều hoặc ngừng sử dụng
Thận trọng khi kê đơn các chế phẩm khác cùng chứa vitamin D.
Chế phẩm có chứa chất màu FD&C Blue #1 Lake, erythrosin Lake, FD&C Yellow #6 Lake, sắt oxid, có thể gây phản ứng dị ứng.
Cần được theo dõi chặt chẽ nồng độ calci máu và calci niệu với bệnh nhân.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
CALVIN PLUS có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Trong thời kỳ mang thai, lượng calci bổ sung hàng ngày không vượt quá 1500 mg và lượng vitamin D hàng ngày không vượt quá 600IU.
Phụ nữ cho con bú:
CALVIN PLUS có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Calci và vitamin D có mặt trong sữa mẹ, do đó, cần xem xét đến các chế phẩm chứa vitamin D đang sử dụng cho trẻ trước khi sử dụng CALVIN PLUS cho mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Calvin Plus lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
12. Quá liều
Triệu chứng:
Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến chán ăn, khát nhiều, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, đau bụng, nhược cơ, mệt mỏi, rối loạn tâm thần, đa niệu, đau xương, viêm thận lắng đọng calci, sỏi thận và trong các trường hợp nặng có thể dẫn đến loạn nhịp tim hôn mê và tử vong.
Quá liều Calvin Plus cũng có thể gây ra hội chứng sữa-kiềm với tình trạng tiểu són, đau đầu liên tục, ăn không ngon kéo dài, buồn nôn hoặc nôn mửa, mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường, tăng calci huyết, nhiễm kiềm chuyển hóa và suy thận.
Xử trí:
Điều trị chứng tăng calci huyết: ngưng điều trị bằng calci, vitamin D cũng như các thuốc lợi tiểu thiazid, lithium, vitamin A, vitamin D và glycosid tim cũng phải được ngưng. Làm trống dạ dày ở bệnh nhân hôn mê. Điều trị hỗ trợ riêu chứng hoặc điều trị kết hợp với thuốc lợi tiểu, bisphosphonate, calcitonin và corticosteroid. Theo dõi điện giải trong huyết thanh, chức
năng thận, điện tâm đồ và áp lực tĩnh mạch trung tâm.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Calvin Plus ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Calvin Plus quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Calvin Plus ở đâu?
Hiện nay, Calvin Plus là thuốc không kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Calvin Plus trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”