Cefimed 200mg trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu như bàng quang,...
1. Thuốc Cefimed 200mg là thuốc gì?
Cefimed 200mg của Công ty Medochemie-Factory C, thuốc Cefimed có thành phần chính là Cefixime, dùng trong điều trị viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát trong bệnh đường hô hấp mãn tính, viêm phổi,...
2. Thành phần thuốc Cefimed 200mg
Thành phần dược chất: Mỗi viên chứa cefixime trihydrate 223,84 mg tương đương với cefixime 200 mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, croscarmellose sodium, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate, opadry white OY-B-28920 (chứa các tá dược như polyvinyl alcohol, titanium dioxide, talc, lecithin và xanthan gum).
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
CEFIMED 200mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi vi khuẩn nhạy cảm; các chỉ định bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên khác mà nguyên nhân đã biết hoặc nghi ngờ đề kháng với các kháng sinh thường dùng hoặc việc thất bại điều trị có thể dẫn đến nguy cơ đề kháng thuốc.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu như viêm bàng quang, viêm bàng quang - niệu đạo, viêm bể thận không biến chứng.
5. Liều dùng
Thời gian điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn thường là 7 ngày; nếu cần thiết, thời gian điều trị có thể tiếp tục đến 14 ngày.
Liều dùng
Người lớn
Liều khuyến cáo mỗi ngày là 200 mg đến 400 mg; tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, bệnh nhân có thế dùng liều ngày 1 lần hoặc 2 lần.
Bệnh nhân cao tuổi
Bệnh nhân cao tuổi có thể dùng như liều ở người lớn.
Bệnh nhân cao tuổi suy thận cần đánh giá chức năng thận và nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút).
Trẻ em
Trẻ em trên 10 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg: Dùng như liều khuyến cáo ở người lớn.
Trẻ em dưới 10 tuổi hoặc cân nặng từ 50kg trở xuống:
Cefimed 200mg không được khuyến cáo dùng.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Không khuyến cáo dùng vì độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Bệnh nhân suy thận
Cefimed 200mg có thể dùng cho bệnh nhân suy thận; tuy nhiên, bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút, bệnh nhân thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu không dùng quá liều 200mg ngày 1 lần.
Cách dùng:
Cefimed 200mg được dùng bằng đường uống, nên uống nguyên viên với nước và có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cefixime, với kháng sinh nhóm cephalosporin và với bất kỳ thành phần tá dược nào của công thức thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn tức thì và/hoặc quá mẫn nặng với penicilin hoặc bất kỳ kháng sinh beta lactam nào.
7. Tác dụng phụ
Cefixime thường dung nạp tốt, đa số tác dụng không mong muốn quan sát được trong các nghiên cứu lâm sàng và/ hoặc lưu hành ở thị trường thường là nhẹ đến trung bình và tự khỏi.
Các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình dùng thuốc cefixime như sau:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết như bạch cầu ái toan, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu.
Rối loạn tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy (thường liên quan đến dùng thuốc liều cao; một số trường hợp tiêu chảy vừa đến nặng đã được báo cáo và đôi khi phải ngừng thuốc), rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đầy hơi.
Rối loạn gan mật như vàng da.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng như viêm đại tràng giả mạc.
Rối loạn sinh hóa như tăng aspartate aminotransferase (AST), tăng alanine aminotransferase (ALT), tăng bilirubin máu, tăng urê máu, tăng creatine máu.
Rối loạn hệ thần kinh như chóng mặt, nhức đầu co giật và bệnh não (bao gồm co giật, lú lẫn, suy giảm ý thức, rối loạn vận động) đã được báo cáo; đặc biệt là khi quá liều hoặc ở bệnh nhân suy thận; tuy nhiên tần suất gặp phải chưa được xác định.
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất như khó thở.
Rối loạn thận và hệ tiết niệu như suy thận cấp tính bao gồm cả viêm ống thận mô kẽ.
Rối loạn hệ miễn dịch, da và mô dưới da và rối loạn tại chỗ như phản ứng phản vệ, phản ứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng phát ban do thuốc, ngứa phát ban, sốt, đau khớp, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, sốt, mày đay, phù mạch.
Rối loạn cơ quan sinh dục như ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Aminoglycoside
Trên lý thuyết việc dùng chung aminoglycoside và các cephalosporin có thể làm tăng độc tính thận. Đã có báo cáo viết thành y văn về độc tính này, nhưng cho tới nay tầm quan trọng về mặt lâm sàng vẫn chưa rõ. Khuyến cáo tránh dùng phối hợp 2 loại thuốc này trên bệnh nhân suy thận, ở các bệnh nhân có chức năng thận bình thường nếu việc dùng chung là cần thiết thì cần theo dõi độc tính trên thận.
Thuốc chống đông dùng đường uống
Cefixime có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống nên có thể làm kéo dài thời gian prothrombin có kèm hoặc không kèm theo chảy máu; do đó, nên thận trọng chỉ định cefixime ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông nhóm coumarin như warfarin.
Các dạng tương tác khác
Cefixime có thể gây phản ứng dương tính giả các đối với xét nghiệm glucose niệu khi sử dụng phương pháp khử đồng (như với dung dịch Fehling, dung dịch Benedict hay với viên nén đồng sulfate). Do đó, nên dùng phản ứng oxy hóa khử glucose được xúc tác bởi enzym khi xét nghiệm glucose niệu ở các bệnh nhân đang điều trị với cefixime.
Giống như các kháng sinh cephalosporin khác, phản ứng Coomb's có thể cho kết quả dương tính giả do cefixime.
9. Thận trọng khi sử dụng
Bệnh não
Như các kháng sinh nhóm beta-lactam, cefixime có thể dẫn đến nguy cơ bệnh não (như co giật, lú lẫn, suy giảm ý thức, rối loạn vận động); đặc biệt trong trường hợp bệnh nhân bị quá liều hoặc bệnh nhân suy thận.
Thiếu máu tan máu
Thiếu máu tan máu do thuốc, bao gồm nặng gây tử vong đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng kháng sinh nhóm cephalosporin đã được báo cáo cho kháng sinh nhóm cephalosporin, bao gồm cả cefixime. Đã có báo cáo gh1 nhận thiếu máu tan máu việc dùng lại kháng sinh cephalosporin ở bệnh nhân có tiền sử dùng cephalosporin (kê cả cefixime) bị thiếu máu tan máu.
Suy thận cấp
Như các kháng sinh nhóm cephalosporin, cefixime có thế gay suy thận cấp bao gồm cả viêm ống thận mô kẽ; bệnh nhân nên ngừng thuốc và nên được điều trị thích hợp khi xay ra các triệu chứng suy thận cấp.
Bệnh nhân suy thận
Cefixime nên được dùng thận trọng và điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm rõ rệt.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của cefixime ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh, trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Cefixime dạng viên không thích hợp sử dụng cho trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 10 tuổi, dạng bào chế bột pha hỗn dịch uống được khuyến cáo dùng cho đối tượng này.
Bệnh nhân cao tuổi
Liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi như liều dùng ở người lớn; trừ khi bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút).
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu vệ khả năng sinh sản đã được thực hiện trên chuột nhắt và chuột công với liêu dùng gấp 400 lần liều dùng ở người và không có bằng chứng ghi nhận việc suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây hại cho thai nhi do cefixime. Ở thỏ, với liều dùng gấp 4 lần liều dùng ở người, không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai; tuy nhiên, có tỷ lệ hư thai và tử vong ở mẹ cao, có thể sự nhạy cảm của thỏ với những thay đổi do kháng sinh gây ra trong quần thể hệ vi sinh vật trong ruột ở thỏ. Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát ở phụ nữ mang thai nên chỉ sử dụng cefixime ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết
Phụ nữ cho con bú
Do chưa có bằng chứng cho thấy cefixime bài tiết qua sữa mẹ hay không nên phụ nữ cho con bú chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
11. Ảnh hưởng của thuốc Cefimed 200mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cefixime không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, trong quá trình dùng thuốc có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn chóng mặt, co giật, lú lẫn, suy giảm ý thức, rối loạn vận động; bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy cho đến khi chắc chắn không bị ảnh hưởng bởi thuốc.
12. Quá liều
Quá liều
Khi bị quá liều cefixime có thể có triệu chứng co giật, triệu chứng bệnh não (như co giật, lú lẫn, suy giảm ý thức, rối loạn vận động).
Cách xử trí
Hiện chưa thuốc điều trị đặc hiệu cho quá liều cefixime nên khi có triệu chứng quá liều, bệnh nhân ngưng dùng thuốc, chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ (nếu cần); tiến hành rửa dạ dày, có thế dùng các thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Cefixime không loại bỏ khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm phân nên không không chạy thận hoặc lọc màng bụng.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Cefimed 200mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Cefimed 200mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Cefimed 200mg ở đâu?
Hiện nay, Cefimed 200mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Cefimed 200mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 96.000 đến 120.000/hộp 8 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”