Thuốc Cerefort syrup 120ml là thuốc kê đơn, là thuốc điều trị suy giảm trí nhớ, chóng mặt.
1. Thuốc Cerefort là thuốc gì?
Cerefort là thuốc kê đơn chứa thành phần hoạt chất Piracetam.
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệp, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau , an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
2. Thành phần thuốc Cerefort
Mỗi ml siro chứa:
Hoạt chất: Piracetam 200mg.
Tá dược: natri acetat, methyl parapen, propyl parapen, glycerin, hương dừa, acid acetic, natri saccharin, nước cất.
3. Dạng bào chế:
Dung dịch trong không màu, mùi thơm đặc trưng.
4. Chỉ định
Điều trị triệu chứng chóng mặt.
Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não.
Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (chỉ định này là kết quả của một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với placebo, đa trung tâm trên 927 người bệnh đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp cho thấy có những tiến bộ về hành vi sau 12 tuần điều trị, nhất là ở người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng mà được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não). Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sống sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
Điều trị nghiện rượu.
Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm phục hồi hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bị thiếu máu hồng cầu liềm).
Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều dùng:
Liều thường dùng là 30 - 160 mg/kg/ngày (tương đương 0,15-0,8 ml) tùy theo chỉ định, chia đều uống ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày, trong những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu: 12g/ ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4g/ ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): liều ban đầu là 9-12g/ ngày. Liều duy trì là 2,4g/ ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Điều trị giật rung cơ: liều 7,2 g/ ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày một lần, tăng lên 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
Liều dùng hàng ngày được chỉ định theo chức năng thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều lượng |
>80 |
Dùng liều bình thường, chia hành 2 - 4 lần/ ngày |
50 - 79 |
Dùng ⅔ liều bình thường, chia thành 2 - 3 lần/ ngày |
30 - 49 |
Dùng ⅓ liều bình thường, chia thành 2 lần/ ngày |
20 - 29 |
Dùng ⅙ liều bình thường, 1 lần/ ngày |
Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận <20 ml/ phút.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Ở bệnh nhân bị suy gan và suy thận, điều chỉnh liều giống với bệnh nhân suy thận.
Cách dùng:
Piracetam có thể uống cùng hoặc không uống cùng với thức ăn. Nên uống thêm 1 cốc nước sau khi uống siro để giảm vị đắng của thuốc.
6. Chống chỉ định
Người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải thận < 20ml/phút)
Người mắc bệnh múa giật Huntington
Người bệnh suy gan
Xuất huyết não
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Thường gặp (ADR>1/100)
Toàn thân: mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồng, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp (1/1000
Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Có thể giảm nhẹ các tác dụng không mong muốn của thuốc bằng cách giảm liều.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai trừ khi thật cần thiết. Cần cân nhắc lợi ích nguy cơ cho người đang mang thai khi sử dụng piracetam.
Thời kỳ cho con bú:
Piracetam bài tiết vào sữa mẹ. Không nên dùng thuốc này cho người cho con bú.
9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên thận trọng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
10. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Cerefort ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
11. Mua thuốc Cerefort ở đâu?
Thuốc Cerefort có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
12. Giá bán
Giá bán thuốc Cerefort trên thị trường hiện nay khoảng đ/ hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”