Cidamelcox điều trị các cơn đau viêm mãn tính trong các trường hợp viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
1. Thuốc Cidamelcox là thuốc gì?
Thuốc Cadimelcox là viên nén chứa hoạt chất Meloxicam được chỉ định điều trị dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong các trường hợp: Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
2. Thành phần thuốc Cidamelcox
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Meloxicam…………….7,5mg
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, avicel PH 101, starch 1500, polyvinyl pyrrolidon K30, talc, magnesi stearat, colloidal silicon dioxyd.
3. Dạng bào chế
Viên nén.
4. Chỉ định
CADIMELCOX được chỉ định điều trị dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong các trường hợp:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
5. Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường cho từng trường hợp như sau:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Khi đáp ứng, có thể giảm xuống còn 7,5mg
- Thoái hóa khớp: 7,5 mg/ngày. Có thể tăng đến 15 mg/ngày.
- Bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày.
Liều tối đa:
- Không dùng quá 15 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo: liều tối đa là 7,5 mg/ngày.
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc.
6. Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với meloxicam hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhạy cảm chéo với với acid acetylsalicylic và các thuốc kháng viêm non-steroid khác.
- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không được thẩm phân.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Tác dụng phụ
Hệ tiêu hóa: >1%: khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy. 0,1 -1%: Các bất thường thoáng qua của những thông số chức năng gan (ví dụ: tăng transaminase hay bilirubine) ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt. <0,1%: thủng dạ dày, viêm trực tràng.
Huyết học: >1%: thiếu máu. 0,1 - 1%: rối loạn công thức máu gồm rối loạn các loại bạch câu, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên túy xương, đặc biệt là methotrexate, sẽ là yếu tố thuận lợi cho việc suy giảm tế bào máu.
Da: >1%: ngứa, phát ban da. 0,1 - 1%: viêm miệng mề đay. <0,1%: nhạy cảm với ánh sáng.
Hô hấp: <1%: ở một số người sau khi dùng aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid khác, kể cả meloxicam, có thể khởi phát cơn hen cấp.
Hệ thần kinh trung ương: >1%: choáng váng, nhức đầu. 0,1 - 1%: chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
Tim mạch: >1%: phù. 0,1 - 1%: tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
Niêu dục: 0,1 - 1%: tăng creatinine huyết và/hoặc tăng urê huyết.
Phản ứng tăng nhạy cảm: phù niêm và phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm phản ứng phản vệ.
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần cảnh báo và thận trọng).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Không nên phối hợp meloxicam với các thuốc kháng viêm không steroid khác, thuốc chống đông, thuốc tiêu huyết khối, lithium, methotrexate.
- Thận trọng khi phối hợp meloxicam với thuốc lợi tiểu, cyclosporin, thuốc trị cao huyết áp và cholestyramine.
9. Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hoá trên hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Ngừng thuốc khi xuất hiện biểu hiện bắt lợi ở da, niêm mạc, loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết đường tiêu hoá.
Kiểm tra chặt chẽ thể tích nước tiểu và chức năng thận ở những bệnh nhân có thể tích và lưu lượng máu
Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân cao tuổi.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Đề giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biển cổ bất lợi, cần sử dụng CADIMELCOX ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có thông tin
11. Ảnh hưởng của thuốc Cidamelcox lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên nếu xuất hiện các phản ứng không mong muốn như chóng mặt và ngủ gật, nên tránh lái xe hay vận hành máy móc.
12. Quá liều
Trong trường hợp quá liều, có thể dùng cholestyramine làm tăng đào thải meloxicam.
Với các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamine H2.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Cidamelcox ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Cidamelcox quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Cidamelcox ở đâu?
Hiện nay, Cidamelcox là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Cidamelcox trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”