Codlugel Plus chỉ định làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày.
1. Thuốc Codlugel Plus là thuốc gì?
Thuốc Codlugel Plus là thuốc thuộc nhóm kháng acid, chống đầy hơi có chứa thành phần nhôm oxyd, magnesi hydroxyd, simethicon làm giảm các triệu chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu
2. Thành phần thuốc Codlugel Plus
Thành phần dược chất:
Nhôm Oxyd……………400mg
( dưới dạng nhôm hydroxyd gel 13%)
Magnesi hydroxyd……..800,4mf
(Dưới dạng magnesi hydroxyd paste 30%)
Simethicone……………..80mg
Thành phần tá dược: Bột hương cam,vanilin, menthol, aspartam, methyl paraben, sorbitol, ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ………10g
3. Dạng bào chế
Hỗn dịch đục, màu trắng hoặc trắng ngà, thể chất giống sữa ,vị ngọt, đồng nhất. Được đóng trong gói kín.
4. Chỉ định
Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày ( chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid)
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống . Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút- 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng do tăng acid dạ dày.
Liều dùng:
Người lớn: uống 1 gói/lần x 2-4 lần/ngày
Trẻ em: ½ - 1 gói x 2-4 lần/ngày.
6. Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc chế phẩm có chứa nhôm, magnesi, simethicon
Giảm phosphat máu
Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hoặc bị suy thận.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao
Thủng hoặc tắc ruột ( đã biết hoặc nghi ngờ)
7. Tác dụng phụ
- Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat
- Giảm phosphat huyết đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao
- Ngộ độc nhôm và nguyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng ure huyết cao
- Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
8. Tương tác thuốc
Codlugel Plus không nên dùng đồng thời với các thuốc khác trong vòng 1 giờ vì chúng có thể ngăn cản hấp thu của các thuốc.
- Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethazin, muối sắt, isoniazid, alopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid
- Thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc như: vitamin, kháng sinh nhóm qiunolon,hydroxycloroquin, cloroquin, clorpromazin, rifampicin, cefdinir, cefpodoxim, rosuvastatin.
- Dùng đồng thời simethicon với levothyroxin có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, nếu dùng đồng thời 2 thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 4 giờ
- Polystyren sulphonat
Cần thận trọng khi dùng đồng thời với polystyrens sulphonat do nguy cơ làm giảm hiệu quả liên kết với kali của nhiễm kiềm chuyển hóa ở các bệnh nhân suy thận.
- Dùng đồng thời nhôm hydroxyd và citrat có thể dẫn đến nồng độ nhôm tăng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận
- Magnesi oxyd với naproxen
- Các thuốc bị tăng tác dụng: amphetamin,quinidin ( do chúng bị giảm thải trừ)
9. Thận trọng khi sử dụng
Nhôm hydroxyd:
- Cần thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn, cần thận trọng về tương tác thuốc.
- Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat máu trong quá trình điều trị lâu dài.
Magnesi hydroxyd:
- Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng một mình; khi dùng liều nhắc lại sẽ gây ỉa chảy nên thường gây mất thăng bằng thể dịch và điện giải.
- Ở người bệnh suy thận nặng, đã gặp chứng tăng magnesi huyết (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê), vì vậy không được dùng các magnesi antacid cho người suy thận. Khi dùng các chế phẩm antacid có chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.
- Không nên dùng thuốc kéo dài liên tục trên 2 tuần nếu không có chỉ định của thầy thuốc.
Simethicon:
- Không nên dùng simethicon để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn cho lứa tuổi này.
- Không dùng quá liều khuyến cáo Cần thận trọng với bệnh nhân phenylceton niệu do thành phần của thuốc có chứa aspartam. Bệnh nhân không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này do thuốc có chứa sorbitol. Sản phẩm này có chứa methylparaben có thể gây ra phản ứng dị ứng khi sử dụng.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Sự an toàn của codlugel plus trong thai kỳ chưa đc biết. Nên tránh dùng codlugel plus cho người mang thai, trừ khi cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú:
Khi sử dụng thuốc theo lời khuyến cáo, sự hấp thu thuốc đối với người mẹ hạn chế. Do đó lượng tối thiểu, nếu có, của nhôm hydroxyd và muối magnesi kết hợp sẽ được bài tiết vào sữa mẹ
Simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa
Không có tác dụng trên trẻ sơ sinh bú sữa mẹ/trẻ sơ sinh được dự đoán kể từ khi tiếp xúc với người mẹ cho con bú có dùng thuốc chứa nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd và simethicon là không đáng kể, mặc dù một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa mẹ,nhưng nồng độ không đủ để gây hại cho trẻ bú mẹ.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc đối với thuốc codlugel plus
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Codlugel Plus có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Codlugel Plus trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 4.000 VNĐ/Gói tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”