Combivent Unit Dose Vials được chỉ định kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh tắc nghẽn đường hô hấp trên bệnh nhân cần điều trị nhiều hơn một thuốc giãn phế quản.
1. Thuốc Combivent Unit Dose Vials là thuốc gì?
Combivent là dạng thuốc khí dung với hai hoạt chất chính là ipratropium bromide và Salbutamol sulphate được sử dụng trong kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp.
Ipratropium bromide là một chất đối kháng cạnh tranh không chọn lọc tại các thụ thể muscarin trên đường hô hấp, làm giãn cơ trơn phế quản và tiểu phế quản, ít ảnh hưởng trên các tuyến tiết hơn như tuyến nước bọt, dạ dày. Do đó, Ipratropium có tác dụng gây giãn cơ trơn phế quản, ít ảnh hưởng đến sự bài tiết dịch nhầy phế quản, tác dụng rất ít đến bài tiết nước bọt, không làm giãn đồng tử, tăng nhãn áp, không kích thích hệ thần kinh trung ương. Ipratropium không làm thay đổi tần số tim, huyết áp hoặc nhịp tim ở người khỏe mạnh, người bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), tăng huyết áp.
Salbutamol là một axit amin tổng hợp có tác dụng giống thần kinh giao cảm làm giãn cơ trơn đường hô hấp, từ đó làm giãn phế quản, giúp cải thiện triệu chứng khó thở do co thắt phế quản. Sự phối hợp hai loại thuốc này có tác dụng làm giãn phế quản mạnh hơn ipratropium, cho phép giảm liều salbutamol nên hạn chế được tác dụng phụ của salbutamol.
2. Thành phần thuốc Combivent Unit Dose Vials
Mỗi lọ đơn liều (2,5 mL):
Ipratropium …………………… 0.5Mcg
Salbutamol …………………… 3010Mcg
3. Dạng bào chế
Dung dịch trong suốt, không màu hoặc gần như không màu, không có các tiểu phân treo lơ lửng, được chứa trong lọ đơn liều polyethylene.
4. Chỉ định
Combivent Unit Dose Vials dung dịch dùng cho khí dung trong lọ đơn liều được chỉ định để kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp ở những bệnh nhân cần nhiều hơn một thuốc giãn phế quản.
5. Liều dùng
Do thiếu thông tin về việc sử dụng trên trẻ em COMBIVENT không được chỉ định cho bệnh nhân nhi.
COMBIVENT chưa được nghiên cứu sử dụng trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng bệnh nhân này.
Bệnh nhân nên đến khám bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất ngay lập tức trong trường hợp bị khó thở cấp hoặc chứng khó thở nặng thêm một cách nhanh chóng nếu dùng thêm liều khí dung COMBIVENT không đem lại cải thiện thỏa đáng.
Bác sĩ nên xem xét lại kế hoạch điều trị bệnh nhân nếu cần dùng liều cao hơn mức khuyến cáo mới kiểm soát được triệu chứng.
Trong điều trị hen, nên cân nhắc sử dụng đồng thời thuốc kháng viêm.
Liều lượng sau đây của COMBIVENT được khuyến cáo cho người lớn (kể cả bệnh nhân cao tuổi):
COMBIVENT dung dịch dùng cho khí dung trong lọ đơn liều có thể sử dụng với máy khí dung phù hợp hoặc bằng máy thở áp lực dương ngắt quãng.
Nên bắt đầu điều trị và sử dụng có sự giám sát y tế, ví dụ sử dụng trong bệnh viện. Có thể khuyến cáo điều trị tại nhà trong những trường hợp ngoại lệ (có những triệu chứng nặng hoặc với những bệnh nhân đã có kinh nghiệm điều trị trước đó cần phải dùng liều cao hơn) khi dùng liều thấp các thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh chủ vận beta vẫn chưa đủ giảm triệu chứng và sau khi xin ý kiến của bác sỹ có kinh nghiệm điều trị.
Nên luôn luôn bắt đầu điều trị dung dịch khí dung trong lọ đơn liều (unit dose vial - UDV) với liều khuyến cáo thấp nhất (1 lọ). Trong những trường hợp rất nặng, có thể phải dùng tới 2 lọ để làm giảm triệu chứng. Nên ngừng điều trị khi việc giảm triệu chứng đạt được đầy đủ.
Điều trị cơn cấp tính
01 lọ đơn liều là đủ để cắt cơn nhanh chóng trong nhiều trường hợp.
Trong các trường hợp nặng, nếu không cắt cơn được với một lọ đơn liều, có thể cần dùng đến lọ đơn liều thứ 2. Trong những trường hợp này, bệnh nhân nên đến khám bác sĩ hoặc ngay lập tức đến bệnh viện gần nhất.
Điều trị duy trì
1 lọ đơn liều x 3 đến 4 lần/ngày.
Hướng dẫn sử dụng
Lọ thuốc đơn liều chỉ được dùng để hít với dụng cụ thích hợp, không được uống hoặc tiêm.
Không cần thiết pha loãng dung dịch trong lọ đơn liều để khí dung.
- xem Bảng Hướng dẫn sử dụng.
Vì lọ thuốc đơn liều không có chất bảo quản, nên điều quan trọng là cần dùng ngay dung dịch thuốc sau khi mở và lọ thuốc mới chỉ được dùng một lần để tránh nhiễm khuẩn. Nên loại bỏ những lọ thuốc đã dùng một phần, đã mở hoặc bị hư.
Tuyệt đối không được trộn COMBIVENT dung dịch khí dung với các thuốc khác trong cùng một dụng cụ khí dung.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định Combivent Unit Dose Vials cho:
- Bệnh nhân bị bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại hoặc loạn nhịp nhanh.
- Bệnh nhân quá mẫn với atropin hoặc các dẫn xuất của atropin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Nhiều tác dụng không mong muốn được liệt kê có thể do đặc tính kích thích thần kinh giao cảm beta2 và kháng cholinergic của COMBIVENT. Giống như tất cả các thuốc dùng đường khí dung, COMBIVENT có thể gây kích ứng tại chỗ. Các phản ứng bất lợi được ghi nhận từ dữ liệu của các thử nghiệm lâm sàng và cảnh giác dược sau khi thuốc được lưu hành.
Tác dụng phụ gặp thường xuyên nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là đau đầu, kích ứng cổ họng, ho, khô miệng, rối loạn nhu động dạ dày-ruột (bao gồm táo bón, tiêu chảy và nôn), buồn nôn và chóng mặt.
Các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo dựa trên các thử nghiệm lâm sàng bao gồm 3.488 bệnh nhân.
- xem Bảng 2.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Sử dụng kết hợp Combivent Unit Dose Vials với các thuốc kháng cholinergic khác trong thời gian dài chưa được nghiên cứu. Do đó không khuyến cáo dùng kết hợp Combivent Unit Dose Vials với các thuốc kháng cholinergic khác trong thời gian dài.
Dùng đồng thời các dẫn xuất của xanthine cũng như các thuốc beta-adrenergic khác và các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng các tác dụng phụ.
Giảm kali máu do chất chủ vận beta2 có thể sẽ trầm trọng hơn khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất xanthine, các glucocorticosteroid và thuốc lợi tiểu. Nên xét đến khả năng này đặc biệt ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường hô hấp nặng.
Giảm kali máu có thể làm cho những bệnh nhân dùng digoxin dễ bị loạn nhịp tim.
Phải theo dõi nồng độ kali huyết tương trong những trường hợp này.
Tác dụng giãn phế quản có thể giảm nghiêm trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế beta.
Nên sử dụng thận trọng các chất chủ vận beta2-adrenergic ở những bệnh nhân đang điều trị với các thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng, do tác dụng của các chất chủ vận beta2-adrenergic có thể mạnh lên.
Hít các chất gây mê hydrocarbon được halogen hóa như halothane, trichloroethylene và enflurane có thể gây tăng sự nhạy cảm đối với tác dụng trên hệ tim mạch của các chất chủ vận beta.
9. Thận trọng khi sử dụng
Quá mẫn
Có thể xuất hiện các phản ứng quá mẫn tức thì sau khi dùng Combivent Unit Dose Vials, biểu hiện bởi các trường hợp hiếm gặp bị mày đay, phù mạch, phát ban, co thắt phế quản và phù hầu họng.
Co thắt phế quản nghịch lý
Cũng như các thuốc khí dung khác, Combivent Unit Dose VialsT có thể gây co thắt phế quản nghịch lý và có thể đe dọa tính mạng. Nếu xuất hiện co thắt phế quản nghịch lý thì nên ngừng dùng Combivent Unit Dose Vials ngay tức thì và thay bằng phương pháp điều trị khác.
Biến chứng ở mắt
Đã có những báo cáo riêng lẻ về các biến chứng tại mắt (như giãn đồng tử, tăng áp lực nội nhãn, glô-côm góc hẹp, đau mắt) khi bị ipratropium bromid dạng khí dung dùng một mình hoặc kết hợp với một chất chủ vận beta2 adrenergic tiếp xúc với mắt.
Đau mắt hoặc khó chịu ở mắt, nhìn mờ, thấy hào quang hoặc nhìn hình ảnh bị nhuốm màu kết hợp với đỏ mắt do sung huyết kết mạc hoặc phù giác mạc có thể là các dấu hiệu của glôcôm góc hẹp cấp. Nếu có bất kỳ sự kết hợp nào của các triệu chứng trên thì nên điều trị tức thì bằng thuốc nhỏ mắt gây co đồng tử và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bệnh nhân phải được hướng dẫn sử dụng đúng cách Combivent Unit Dose Vials. Phải cẩn thận không để dung dịch hoặc khí dung của Combivent Unit Dose Vials vào mắt. Những bệnh nhân có khả năng bị bệnh glôcôm cần được cảnh báo đặc biệt để bảo vệ mắt.
Khuyến cáo sử dụng Combivent Unit Dose Vials dung dịch dùng cho khí dung (UDV) qua ống ngậm. Nếu không sẵn có ống ngậm mà sử dụng mặt nạ khí dung thì phải dùng mặt nạ vừa khít.
Ảnh hưởng toàn thân
Trong các trường hợp sau, nên cân nhắc sử dụng Combivent Unit Dose Vials sau khi có đánh giá kỹ lưỡng giữa lợi ích/nguy cơ, đặc biệt khi dùng liều cao hơn liều khuyến cáo: bệnh nhân tiểu đường không được kiểm soát đầy đủ, mới bị nhồi máu cơ tim, rối loạn tim mạch thực thể trầm trọng, cường giáp, u tủy thượng thận, nguy cơ glôcôm góc hẹp, phì đại tiền liệt tuyến hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang.
Ảnh hưởng trên tim mạch
Các ảnh hưởng trên tim mạch đã được quan sát thấy khi sử dụng các thuốc giống giao cảm, trong đó có Combivent Unit Dose Vials
Đã có bằng chứng từ dữ liệu hậu mãi và trong y văn đã được công bố về các trường hợp hiếm xảy ra thiếu máu cơ tim cục bộ liên quan đến salbutamol. Những bệnh nhân đang mắc bệnh tim nặng (như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) mà dùng salbutamol điều trị bệnh đường hô hấp nên thận trọng hỏi ý kiến bác sỹ nếu bị đau ngực hoặc các triệu chứng khác của tình trạng bệnh tim nặng lên. Nên lưu ý đánh giá các triệu chứng khó thở và đau ngực do những triệu chứng này có thể xuất phát từ nguyên nhân hô hấp hoặc tim mạch.
Giảm kali máu
Điều trị bằng thuốc chủ vận beta2 có thể gây ra hạ kali huyết nặng. Ngoài ra, tình trạng giảm oxy có thể làm trầm trọng thêm tác động của hạ kali huyết trên nhịp tim. Trong trường hợp này, khuyến cáo phải kiểm soát nồng độ kali trong huyết thanh.
Rối loạn nhu động dạ dày-ruột
Bệnh nhân bị xơ hóa dạng nang có thể dễ bị rối loạn nhu động dạ dày-ruột.
Khó thở
Trong trường hợp khó thở tiến triển nhanh, cấp tính, nên đến khám bác sỹ ngay lập tức.
Ảnh hưởng đến các xét nghiệm hoặc các phương pháp chẩn đoán
Việc sử dụng Combivent Unit Dose Vials có thể đưa đến kết quả dương tính với salbutamol khi làm xét nghiệm cận lâm sàng để đánh giá lạm dụng hoạt chất salbutamol, ví dụ trong trường hợp dùng chất kích thích để nâng cao thành tích thể thao.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu được tiến hành về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân nên được thông báo về các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng Combivent Unit Dose Vials như chóng mặt, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, nhìn mờ. Vì vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn như đề cập ở trên, bệnh nhân nên tránh những hoạt động có khả năng gây nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ
Chưa thiết lập được tính an toàn của Combivent Unit Dose Vials trong giai đoạn thai kỳ ở người. Nên chú ý tác dụng gây ức chế co thắt tử cung của Combivent Unit Dose Vials. Lợi ích của việc sử dụng Combivent Unit Dose Vials trên phụ nữ nghi ngờ hoặc đã xác định có thai phải được cân nhắc so với nguy cơ đối với thai nhi. Nên áp dụng các biện pháp thận trọng thông thường khi sử dụng thuốc trong thai kỳ, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Đối với ipratropium bromid, các nghiên cứu phi lâm sàng không cho thấy độc tính trên phôi thai hoặc tác dụng gây quái thai của thuốc sau khi sử dụng thuốc đường khí dung hoặc đường trong mũi với liều cao hơn đáng kể liều khuyến cáo ở người. Đối với salbutamol sulfat, các nghiên cứu phi lâm sàng đã không chỉ ra ảnh hưởng có hại trực tiếp hay gián tiếp trừ khi xông hít quá liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo sử dụng cho người (Maximum Recommended Human Daily Dose - MRHDD).
Cho con bú
Hiện vẫn chưa rõ ipratropium bromid và salbutamol sulfat có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Rất khó có khả năng ipratropium bromid đến được trẻ được bú mẹ với lượng lớn, đặc biệt là khi dùng dạng hít. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng Combivent Unit Dose Vials ở phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng sinh sản
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến tính sinh sản trên người được tiến hành với Combivent Unit Dose Vials. Không có dữ liệu lâm sàng trên khả năng sinh sản cho dạng phối hợp giữa ipratropium bromid và salbutamol sulfat cũng như cho từng thành phần riêng biệt. Các nghiên cứu phi lâm sàng được tiến hành với ipratropium bromid và salbutamol cho thấy không có ảnh hưởng bất lợi đến khả năng sinh sản.
11. Ảnh hưởng của thuốc Combivent Unit Dose Vials lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu được tiến hành về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân nên được thông báo về các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc như chóng mặt, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, nhìn mờ. Vì vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn đề cập ở trên, bệnh nhân nên tránh những hoạt động có khả năng gây nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Quá liều
Triệu chứng
Tác dụng của quá liều chủ yếu liên quan đến salbutamol.
Các triệu chứng quá liều là các triệu chứng do quá kích thích beta adrenergic, chủ yếu là nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, run, tăng huyết áp, hạ huyết áp, hạ kali máu, tăng áp lực mạch máu, đau thắt ngực, loạn nhịp tim và cơn nóng bừng. Tình trạng nhiễm toan chuyển hóa cũng đã được ghi nhận khi quá liều salbutamol.
Các triệu chứng quá liều với ipratropium bromid (như khô miệng, rối loạn điều tiết mắt) có tính chất nhẹ và thoáng qua do phạm vi điều trị rộng và sử dụng tại chỗ.
Điều trị
Nên ngừng dùng Combivent Unit Dose Vials. Nên xem xét đến việc theo dõi kiềm toan điện giải.
Sử dụng thuốc ngủ, thuốc an thần, điều trị tích cực trong trường hợp nặng.
Các thuốc đối kháng đặc hiệu phù hợp là các thuốc ức chế thụ thể beta, thích hợp hơn là chọn lọc trên beta1; tuy nhiên, cần phải tính đến khả năng tăng tắc nghẽn phế quản và nên điều chỉnh liều thận trọng ở những bệnh nhân đang bị hen phế quản.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Combivent Unit Dose Vials ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Combivent Unit Dose Vials quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Combivent Unit Dose Vials ở đâu?
Hiện nay, Combivent Unit Dose Vials là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Combivent Unit Dose Vials trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”