Naphacollyre điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt kèm theo các triệu chứng xung huyết gây đỏ mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt.
1. Đặc tính dược lực học của thuốc Naphacollyre
- Natri sulfacetamid là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Natri sulfacetamid tường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn.
- Naphazolin nitrat là một thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng gây co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, làm giảm sưng và xung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc.
- Clorpheniramin maleat: là một kháng histamin, có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như: viêm kết mạc, mỏi mắt, ngứa mắt do dị ứng.
- Berberin hydroclorid có phổ kháng khuẩn rộng đối với một số chủng gram (+) và gram (-).
2. Thành phần thuốc Naphacollyre
Natri sulfacetamid ……………………………………. 800 mg
Chlorpheniramin maleat …………………………….. 1,6 mg
Naphazolin nitrat …………………………………….. 2 mg
Berberin hydroclorid ………………………………….0,16 mg
Tá dược vừa đủ 8 ml
Tá được sâm: Thimerosal, Natri EDTA, Natri metabisulfit, PEG 400, Nước cất
3. Dạng bào chế:
Thuốc Naphacollyre được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt vô khuẩn
4. Chỉ định
Thuốc Naphacollyre được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt kèm theo các triệu chứng xung huyết gây đỏ mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Nhỏ mắt mỗi lần 2 - 3 giọt, 4 - 5 lần/ngày.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Naphacollyre với trường hợp nhạy cảm với sulfacetamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng nhãn áp góc đóng, trẻ sơ sinh
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Nếu dùng thuốc gây sung huyết, ngứa, sưng hay các triệu chứng khác thì ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
8. Tương tác thuốc
Thuốc Naphacollyre có tác dụng tại chỗ, không tương tác với các thuốc dùng qua đường khác.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Naphacollyre
- Trong mủ có chứa acid para- aminobenzoic nên có thể làm mất tác dụng kháng khuẩn của Natri sulfacetamid.
- Có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nắm phát triển quá mức.
- Không nên dùng lặp lại các đợt điều trị quá gần để tránh bị sung huyết nặng trở lại.
- Khi dùng thuốc, nếu thấy mắt vẫn đau, kích ứng hoặc nhìn mờ sau 48 giờ dùng thuốc hoặc có biểu hiện hấp thu toàn thân như nhức đầu, buồn nôn, hạ thân nhiệt, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Naphacollyre ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Naphacollyre ở đâu?
Thuốc Naphacollyre có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Naphacollyre trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 14.000 đồng / lọ 8ml và 20.000 đồng/lọ 20ml. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”