Thuốc Myonal điều trị các triệu chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
1. Thuốc Myonal là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc
Tá dược: Carmellose, hydroxypropyl cellulose, calci stearat, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, pullulan, macrogol 6000, calci carbonat kết tủa, talc, titan oxid, povidon, silicon dioxide hydrat, shellac trắng, acid stearic, sáp carnauba, sucrose.
3. Dạng bào chế
4. Chỉ định
- Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý sau: Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
- Điều trị liệt cứng trong các bệnh lý sau: Bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, chấn thương sọ não), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa não tủy, bệnh lý mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
6. Chống chỉ định
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc Myonal
Sốc, bao gồm cả sốc phản vệ, hiếm xảy ra khi sử dụng thuốc này. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị. Ngưng dùng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu xảy ra bất kỳ một bất thường nào.
(2) Gan
Hiếm khi tăng GOT, GPT hay Al-P. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận, sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp, bao gồm cả việc ngưng dùng thuốc nếu xảy ra bất kỳ một bất thường nào.
(3) Thận
Hiếm khi xuất hiện protein niệu hoặc tăng BUN. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị. Sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu có bất kỳ một bất thường nào, bao gồm cả việc ngưng dùng thuốc.
(4) Huyết học
Thiếu máu có thể hiếm khi xảy ra. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận. Sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu có bất kỳ một bất thường nào, bao gồm cả việc ngưng dùng thuốc.
(5) Quá mẫn
Hiếm khi xảy ra phát ban da hoặc ngứa.
(6) Tâm thần kinh
Hiếm khi xảy ra mất ngủ, nhức đầu, ngủ gà hoặc tê cứng hay run các chi.
(7) Tiêu hóa
Hiếm khi xảy ra buồn nôn và nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, đầy bụng hoặc viêm miệng.
(8) Tiết niệu
Hiếm khi xảy ra vô niệu, tiểu đêm không kiềm chế, cảm giác ứ đọng nước tiểu hoặc những triệu chứng rối loạn đường niệu khác.
(9) Tổng quát
Hiếm khi xảy ra cảm giác yếu sức, nhức đầu nhẹ, cảm giác mệt mỏi toàn thân, choáng váng hoặc giảm trương lực cơ.
(10) Tác dụng không mong muốn khác
Hiếm khi xảy ra đỏ bừng mặt, ra mồ hôi hoặc phù.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Myonal
Một vài trường hợp có thể có cảm giác mệt mỏi, nhức đầu nhẹ hoặc ngủ gà do dùng thuốc. Nên giảm liều hoặc ngừng thuốc khi thấy các dấu hiệu đầu tiên.
Thận trọng khi dùng thuốc
Cần thận trọng đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Độ an toàn trong suốt thời gian mang thai chưa được biết rõ. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn so với bất kỳ các nguy cơ nào có thể xảy ra.
Phụ nữ cho con bú:
Thuốc Myonal 50 mg không khuyên dùng ở phụ nữ cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
12. Quá liều và xử trí
Thuốc giải độc đặc hiệu chưa được biết
Cần thông báo cho dược sỹ và bác sĩ ngay về các vấn đề gặp phải khi sử dụng quá liều để có biện pháp xử lý kịp thời.
13. Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em.
14. Mua thuốc Myonal ở đâu?
15. Giá bán
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”