Combiwave FB 100 chỉ định dùng trong trường hợp điều trị hen.
1. Thuốc Combiwave FB 100 là thuốc gì?
Combiwave FB 100 là thuốc kê đơn chứa 2 thành phần hoạt chất Formoterol fumarat dihydrat và Budesonide.
Thuốc phối hợp liều cố định của Formoterol và Budesonid chứa formoterol và budesonid, có cơ chế tác dụng khác nhau và cho thấy tác dụng hiệp đồng làm giảm các đợt kịch phát hen. Các thuộc tính cụ thể của budesonid và formoterol cho phép sử dụng thuốc phối hợp như là liệu pháp giảm nhẹ và duy trì hoặc như là điều trị duy trì bệnh hen.
Budesonid là một glueocorticosteroid mà khi hít vào có tác dụng kháng viêm phụ thuộc vào liều trong đường hô bắp, dẫn đến giảm các triệu chứng và đợt kịch phát hen ít hơn. Budesonid hít có tác dụng phụ 1 nghiêm trọng hơn so với corticosteroid đường toàn thân. Chưa biết cơ chế chính xác của tác dụng chống viêm của glucocorticosteroid.
Formoterol là một chất chủ vận chọn lọc beta-adrenoceptor mà khi hít vào gây giãn cơ trơn phế quản nhanh chóng và kéo dài ở bệnh nhân tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục. Tác dụng giãn phế quản là phụ thuộc vào liều, với sự khởi đầu tác dụng trong vòng 1-3 phút. Thời gian kéo dài tác dụng ít nhất 12 giờ sau khi dùng một liều đơn.
2. Thành phần thuốc Combiwave FB 100
Combiwave FB 100
Mỗi lần hít cung cấp:
Formoterol fumarat dihydrat BP: 6,0 mcg.
Budesonid BP: 100mcg.
Tá dược: Povidon K25, chất đẩy 1,1,1,2,3,3,3-Heptafluoropropan (HFA 227ea) vừa đủ.
3. Dạng bào chế:
Thuốc hít định liều dạng phun mù.
4. Chỉ định
Hen:
Combiwave FB được chỉ định trong điều trị thường xuyên bệnh hen khi mà phối hợp corticosteroid hít và thuốc chủ vận beta-adrenergic tác dụng kéo dài được xem là phù hợp:
Bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ khi dùng corticosteroid hít và thuốc chủ vận beta-adrenergic tác dụng ngăn “khi cân”
Hoặc
Bệnh nhân được kiểm soát đầy đủ khi dùng corticosteroid hít và thuốc chủ vận beta adrenergic tác dụng kéo dài.
Chú ý: Thuốc phối hợp liều cố định của cortisteroid hít và thuốc chủ vận beta-adrenergic tác dụng kéo dài không được chỉ định làm giảm co thắt phế quản cấp.
Phối hợp liều cố định Formoterol và Budesonid (6 mcg/100 mcg/liều hít) không phù hợp ở bệnh nhân hen nặng.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Đường dùng: Hít qua đường miệng
Liều thuốc phối hợp Formoterol va Budesonid nên được cá thể hóa theo mức độ nặng của bệnh. Khi đạt được kiểm soát hen, nên giảm liều đến liều thấp nhất mà vẫn duy trì hiệu quả kiểm soát hen.
Hen
Combiwave FB 100:
Người lớn (18 tuổi trở lên): 1-2 lần hít hai lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể cần tăng liều tới mức tối đa là 4 lần hít, hai lần mỗi ngày.
Thanh thiếu niên (12- 17 tuổi): 1-2 lần hít hai lần mỗi ngày.
Trẻ em (6 tuổi trở lên): 2 lần hít hai lần mỗi ngày.
Combiwave FB 200:
Người lớn (18 tuổi trở lên): 1-2 lần hít hai lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể cần tăng liều tới mức tối đa là 4 lần hít, hai lần mỗi ngày.
Thanh thiểu niên (12 - 17 tuổi): 1-2 lần hít hai lần mỗi ngày.
Điều chỉnh liều
Bệnh nhân suy gan: Không có sẵn dữ liệu về việc sử dụng phối hợp liều cố định Formoterol và Budesonid dạng bình xịt định liều điều áp (pMDI) ở bệnh nhân suy gan. Vì budesonid và formoterol được thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan, sự tăng phơi nhiễm có thế xảy ra ở bệnh nhân bị bệnh gan nặng.
Bệnh nhân suy thận: Không có sẵn dữ liệu về việc sử dụng phối hợp liều cố định Formoterol và Budesonid dạng bình xịt định liều điều áp (pMDI) ở bệnh nhân suy thận.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi.
6. Chống chỉ định
Phối hợp liều cố định Formoterol va Budesonid pMDI chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuộc.
Điều trị chủ yếu hen nặng cấp tính hoặc các cơn hen cấp khác mà đòi hỏi các biện pháp cấp tốc.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Do thuốc phối hợp liều cố định Formoterol và Budesonid chứa cả budesonid và formoterol. Các tác dụng không mong muốn cùng kiểu đã được báo cáo với các hoạt chất này có thể xảy ra, Không thấy tăng tỷ lệ mắc phản ứng bất lợi sau khi dùng đồng thời của hai hợp chất. Các phản ứng bất lợi phố biển nhất có liên quan đến thuốc là các tác dụng phụ có thể dự đoán được của điều trị chất cha van 2 adrenoceptor, như run và đánh trống ngực. Các tác dụng này có xu hướng nhẹ và thường biến mất trong vòng một vài ngày điều trị.
Phản ứng bất lợi, có liên quan với budesonid hoặc formoterol được đưa ra dưới đây, được liệt kê theo phân loại hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (>1/10), phổ biến (1/100 đến <1/10), ít gặp (>1/1000 đến <1/100), hiếm gặp (>1/10 000 đến <1/1000) và rất hiểm (<1/10 000).
Phân loại hệ thống cơ quan |
Tần suất |
Tác dụng không mong muốn |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng |
Phổ biến |
Nhiễm Candida vùng hầu họng |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Hiếm gặp |
Phản ứng quá mẫn tức thì hoặc muộn, ví dụ: chứng phát ban, nổi mề đay |
Rối loạn nội tiết |
Rất hiếm |
Hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận, chậm tăng cường, giảm mật độ khoáng xương |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Hiếm gặp |
Hạ kali máu |
Rất hiếm |
Tăng đường huyết |
|
Rối loạn tâm thần |
Ít gặp |
Gây hấn, tâm thần hiếu động thái quá, lo câu, rối loạn giấc ngủ |
Rất hiếm |
Trầm cảm, thay đổi hành vi (chủ yếu ở trẻ em) |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
Phổ biến |
Đau đầu, run |
Ít gặp |
Chóng mặt |
|
Rất hiếm |
Rối loạn vị giác |
|
Rối loạn mắt |
Rất hiếm |
Đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp |
Rối loạn tim |
Phổ biến |
Đánh trống ngực |
Ít gặp |
Nhịp tim nhanh |
|
Hiếm gặp |
Loạn nhịp tim, ví dụ rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu |
|
Rất hiếm |
Đau thắt ngực, kéo dài khoảng QT |
|
Rối loạn mạch |
Rất hiếm |
Thay đổi huyết áp |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Phổ biến |
Kích thích nhẹ ở cổ họng, ho, khàn giọng |
Hiếm gặp |
Co thắt phế quản |
|
Rối loạn tiêu hóa |
Ít gặp |
Buồn nôn |
Rối loạn da và môi dưới da |
Ít gặp |
Vết thâm tím |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
Ít gặp |
Chuột rút |
Nhiễm candida hầu họng là do lắng đọng thuốc. Tư vấn bệnh nhân súc miệng với nước sau mỗi lần dùng thuốc sẽ giảm thiểu nguy cơ này. Nhiễm Candida hầu họng thường đáp ứng với điều trị bằng thuốc chống nấm tại chỗ mà không cần phải ngưng corticosteroid hít.
Tác dụng toàn thân cua corticosteroid hít có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao trong thời gian dài. Những tác dụng này ít có khả năng xảy ra hơn nhiều so với corticosteroid uống. Tác dụng toàn thân có thể có bao gồm hội chứng Cushing, biểu hiện dạng Cushing, ức chế tuyến thượng thận. Chậm tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiểu niên, giảm mật độ khoáng xương, đục thủy tỉnh thể và tăng nhãn áp. Tăng tính nhạy cảm với nhiễm trùng và suy giảm khả năng thích ứng với căng thẳng cũng có thể xảy ra. Các tác dụng có lẽ phụ thuộc vào liều lượng thời gian tiếp xúc, tiếp xúc steroid đồng thời và trước đó và sự nhạy cảm cá nhân.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc Combiwave FB hay các dạng phối hợp formoferol và budesonid trên phụ nữ có thai. Dữ liệu từ một nghiên cứu về sự phát triển phôi thai ở chuột đã cho thấy không có bằng chứng về tác dụng phụ gây ra từ dạng phối hợp này. Hiện chưa có đủ dữ liệu về việc dùng formoterol trên phụ nữ mang thai. Trong các nghiên cứu trên động vật. formoterol đã gây ra các tác dụng không mong muốn khi dùng ở mức liêu rất cao đường toàn thân trong các nghiên cứu về tác động lên khả năng sinh sản.
Dữ liệu tử nghiên cứu trên xấp xỉ 2000 phụ nữ có thai dùng thuốc đã chỉ ra không có sự tăng nguy cơ gây quái thai khi dùng budesonid dạng hít. Trong các nghiên cứu trên động vật, các glucocorticosteroid đã cho thấy khả năng gây dị tật, tuy nhiên ít có khả năng xảy ra trên người khi dùng ở liều khuyến cáo.
Các nghiên cứu trên động vật cũng đã xác định mối liên quan của việc dùng quá mức glucocorticoid trước sinh với sự gia tăng nguy cơ chậm phát triển của thai nhi trong tử cung, bệnh tim mạch khi trưởng thành, những thay đổi vĩnh viễn về tỉ trọng thụ thể glucocorticoid, số lượng chất trung gian dẫn truyền thần kinh và hành vi khi dùng ở mức dưới giới hạn liều gây quái thai.
Trong thai kỳ, Combiwave FB chỉ nên dùng khi cân nhắc thấy hiệu quả vượt trội nguy cơ. Nên dùng liều budesonid thấp nhất có hiệu quả đề duy trì sự kiểm soát hen tốt. Budesonid được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, ở liều điều trị không có tác động nào dự kiến có thể xảy ra trên trẻ bú mẹ. Hiện chưa rõ liệu formoterol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Trên chuột, một lượng nhỏ formoterol đã được phát hiện trong sữa mẹ. Việc dùng Combiwave FB cho phụ nữ đang cho con bú chỉ nên được cân nhắc nêu lợi ích cho người mẹ cao hơn các nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.
9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây chóng mặt (tác dụng không mong muốn không phổ biến). Bệnh nhân bị hoa mắt chóng mặt hoặc các tác dụng không mong muốn tương tự nên tránh lái xe hay vận hành máy móc.
10. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Combiwave FB 100 ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì.
Để xa tầm tay trẻ em.
11. Mua thuốc Combiwave FB 100 ở đâu?
Thuốc Combiwave FB 100 có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
12. Giá bán
Giá bán thuốc Combiwave FB 100 trên thị trường hiện nay khoảng đ/ hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”