Cosaten 4 được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết.
1. Thuốc Cosaten 4 là thuốc gì?
Perindopril là một thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyền hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II, một chất co mạch mạnh và thúc đẩy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Thuốc cũng làm giảm aldosteron huyết thanh nên đã làm giảm giữ natri trong cơ thể, làm giảm phân hủy bradykinin, một chất giãn mạch mạnh và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.
2. Thành phần thuốc Cosaten 4
Thành phần:
Perindopril tert-butylamin ………. 4mg
Tá dược: Lactose, Maltodextrin, Tinh bét my, Povidon K30, Natri metabisulfit, Crospovidone, Aerosil, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên
3. Dạng bào chế
Viên nén.
4. Chỉ định
Thuốc Cosaten 4 được chỉ định tăng huyết áp và suy tim sung huyết.
5. Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, hoặc liều trung bình:
Liều lượng:
* Liều lượng trong tăng huyết áp:
- Liều khuyến nghị là 4mg, uống một lần vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg uống một lần.
- Liều lượng trong suy tim sung huyết: Liều hữu hiệu thường dùng điều trị duy trì là từ 2mg đến 4mg, mỗi ngày uống một lần.
Cách dùng: Perindopril thường được uống một lần duy nhất trong ngày, vào buổi sáng.
6. Chống chỉ định
- Người bệnh đã có mẫn cảm với Perindopril.
- Người có tiền sử bị phù mạch (Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Perindopril chống chỉ định dùng cho trẻ em.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
7. Tác dụng phụ
- Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
- Ngoài da: Một số ít trường hợp nổi mẩn cục bộ trên da.
- Hô hấp: Đôi khi thấy có triệu chứng ho; chỉ là ho khan, kích ứng, không gây khó chịu.
Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100
- Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu: Bất lực, khô miệng.
- Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
- Sinh hóa: Tăng kali huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng urê huyết và creatinin huyệt, hồi phục được khi ngừng điều trị.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Phù mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Tác nhân làm giảm tác dụng: Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactide.
- Tác nhân làm tăng tác dụng:
+ Một số người bệnh đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu ding Perindopril.
+ Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramine sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
+ Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết): Cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin khác, perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
- Tác nhân làm tăng độc tính:
+ Phối hợp perindopril với các muối kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali huyết và suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali huyết với thuốc ức chế men chuyển, trừ trường hợp hạ kali huyết. Mặc dù vậy, nếu phối hợp này tỏ ra cần thiết thì nên dùng một cách thận trọng và phải thường xuyên đánh giá kali huyết.
+ Lithi: Tăng lithi huyết.
9. Thận trọng khi sử dụng
Khi bắt đầu điều trị cần tuân thủ một số khuyến nghị dưới đây, trong một số trường hợp đặc biệt, như sau:
Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải: Ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng Perindopril, rồi sau đó dùng lại nếu cần. Nếu không thể ngừng, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg.
Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2mg (xem tăng huyết áp do mạch máu thận).
- Nên đánh giá creatinin huyết tượng trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị.
- Trong suy tim sung huyết đã điều trị với lợi tiểu, nếu có thể nên giảm liều lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng Perindopril.
- Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg, dưới sự theo dõi của nhân viên y tế.
- Trong trường hợp suy thận: Cần chỉnh liều Perindopril theo mức độ suy thận. Thông thường phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.
- Tăng huyết áp do mạch máu thận: Phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên Perindopril có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.
- Trên người cao tuổi: Nên bắt đầu điều trị với liều 2mg/ngày và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
- Can thiệp phẫu thuật: Trong trường hợp gây mê đại phẫu hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, Perindopril có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thể tích máu.
- Suy tim sung huyết : Trên người bệnh suy tim sung huyệt từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2mg. Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu dùng bằng liều thấp.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc Cosaten 4 cho phụ nữ có thai hặc phụ nữ đang cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Cosaten 4 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Vì thuốc Cosaten 4 có thể gây cảm giác chóng mặt, cần thận trọng sử dụng cho người lái xe hay vận hành máy móc.
12. Quá liều
- Dấu hiệu và triệu chứng quá liều: liên quan với tụt huyết áp.
- Điều trị: rửa dạ dày và lập ngày một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương.
- Perindopril có thể thẩm phân được (70ml/phút).
13. Bảo quản
Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như: viên bị ướt, bị biên màu.
Bảo quản thuốc Cosaten 4 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Cosaten 4 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Cosaten 4 ở đâu?
Hiện nay, Cosaten 4 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Cosaten 4 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”