Daquetin 200 chỉ định dùng trong điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm, rối loạn lưỡng cực.
1. Thuốc Daquetin 200 là thuốc gì?
Thuốc Daquetin 200 thuộc nhóm thuốc chống loạn thần, được sử dụng để điều trị một số tình trạng về tinh thần/tâm trạng như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, hay các cơn hưng phấn bất ngờ hoặc trầm cảm có liên quan với rối loạn lưỡng cực.
Thuốc Quetiapine hoạt động bằng cách giúp khôi phục lại sự cân bằng của một chất tự nhiên nhất định trong não. Quetiapine có thể làm giảm ảo giác và cải thiện khả năng tập trung của bạn.
2. Thành phần thuốc Daquetin 200
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Quetiapin…………….200mg
( dưới dạng quetiapin fumarat)
Tá dược: (Lactose monohydrat, pregelatinised starch, povidon K30, sodium starch glycolat, microcrystalline cellulose 102, magnesi stearat, Aerosil, hypromellose 606, hypromellose 615, talc, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd ) vừa đủ ……………….1 viên
3. Dạng bào chế
Viên nén tròn bao phim
4. Chỉ định
Daquetin 200 được chỉ định trong các trường hợp
- Rối loạn lưỡng cực: các cơn trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực.
- Phòng chống tái phát của các cơn trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực trước đây đã đáp ứng với điều trị quetiapin.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Có thể sử dụng đồng thời hoặc không với thức ăn.
Liều dùng:
Sử dụng thêm các dạng bào chế có hàm lượng 25 mg, 50 mg, g dé phù hợp với các chỉ định.
- Tâm thần phân liệt: uống 2 lần/ngày trên tổng liều hàng ngày.
+ Người lớn: Liều tối đa: 750 mg/ngày. Ngày 1: 50 mg, ngày 2: 100 mg, ngày 3: 200 mg, ngày 4: 300 mg. Kể từ ngày 4, liều điều chỉnh đạt 300 - 450 mg/ngày. Một số trường hợp có thể tăng liều lên thêm 25 - 50 mg, uống 2 lần trong ngày, trong thời gian không ít hơn 2 ngày.
Dựa vào phản ứng lâm sàng và khả năng dung nạp, có thể chỉnh liều từ 150 - 750 mg/ngày.
+ Trẻ từ 13-17 tuổi: Liều khuyến cáo: 400 - 800 mg/ngày. Liều tối đa: 800 mg/ngày. Ngày 1: 50 mg, ngày 2: 100 mg, ngày 3: 200 mg, ngày 4: 300 mg, ngày 5: 400 mg. Một số trường hợp có thể tăng liều thêm không quá 100 mg/ngày trong giới hạn liều khuyến cáo 400 - 800 mg/ngày. Dựa vào đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân có thể chỉ định dùng 3 lần/ ngày.
+ Điều trị duy trì: Liều khuyến cáo là 400 - 800 mg/ngày, liều tối đa không quá 800 mg/ngày.
- Cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực: Uống 2 lần/ngày trên tổng liều hàng ngày.
+ Người lớn: đơn trị liệu hoặc phối hợp với lithium, divalproex. Liều khuyến cáo 400 - 800 mg/ngày, liều tối đa 800 mg/ngày. Cách dùng: Ngày 1: 100 mg, ngày 2: 200 mg, ngày 3: 300 mg, ngay 4: 400 mg. Có thể điều chỉnh liều đến 800 mg vào ngày thứ 6 nhưng liều tăng thêm không quá 200 mg/ngày.
+ Trẻ từ 10 - 17 tuổi: đơn trị liệu. Liều khuyến cáo 400 - 600 mg/ngày, liều tối đa 600 mg/ngày. Cách dùng: Ngày 1: 50 mg, ngày 2: 100 mg, ngày 3: 200 mg, ngày 4: 300 mg, ngày 5: 400 mg. Có thể điều chỉnh liều nhưng thêm không quá 100 mg/ngày.
- Cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực: uống 1 lần/1 ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Người lớn: Liều khuyến cáo 300mg/ngày, liều tối đa 300 mg/ngày. Cách dùng: ngày 1: 50 mg, ngày 2: 100 mg, ngày 3: 200 mg, ngày 4: 300 mg.
- Điều trị duy trì trong rối loạn lưỡng cực cơn hưng cảm: liều hàng ngày 400 - 800 mg/ngày, chia làm 2 lần uống, kết hợp với lithium hoặc divalproex.
- Các trường hợp cần chỉnh liều
+ Điều chỉnh liều ở người lớn tuổi: Nên bắt đầu với liều 50mg/ngày và tăng| liều mỗi ngày không quá 50 mg tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
+ Người suy giảm chức năng thận: không cần điều chỉnh liều.
+ Bệnh nhân suy gan: Nên bắt đầu bằng liều 25mg/ngày, và tăng liều thêm không quá 25-50 mg/ngày đến liều có hiệu quả điều trị.
+ Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Giảm liều quetiapine một phần sáu khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ ketoconazole, ritonavir...). Khi ngừng các chất ức chế CYP3A4, liều quetiapin nên tăng lên 6 lần.
+ Sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh: Tăng liều quetiapin lên đến 5 lần khi được sử dụng kết hợp với thuốc điều trị mãn tính (hơn 7-14 ngày) gây cảm ứng CYP3A4 manh (vi du, phenytoin, rifampin, St John wort). Khi ngừng thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh, giảm liều quetiapin 5 lần so với liều ban đầu trong vòng 7-14 ngày, kể từ ngày ngưng thuốc gây cảm ứng CYP3A4.
- Bệnh nhân bắt đầu dùng lại quetiapin sau khi ngừng thuốc: khi bắt đầu điều trị lại với những bệnh nhân đã từng dùng quetiapin hơn 1 tuần, liều ban đầu cần theo dõi chặt chẽ. Với những bệnh nhân từng điều trị quetiapin ít hơn 1 tuần, việc tăng dần liều là không yêu cầu, và liều duy trì được bắt đầu lại.
- Chuyển từ thuốc chống loạn thần khác sang dùng quetiapin: Việc ngừng ngay lập tức hoặc ngừng từ từ thuốc chống loạn thần đang sử dụng khi chuyển sang dùng quetiapin tùy thuộc vào từng trường hợp, nhưng hạn chế tối đa việc sử dụng đồng thời 2 loại thuốc. Cần đánh giá EPS (triệu chứng ngoại tháp) định kỳ.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Dùng phối hợp quetiapin với các thuốc ức chế CYP3A4 như chất ức chế HIV-protease, thuốc kháng nấm azol, erythromycin, clarithromycin và nefazodone.
7. Tác dụng phụ
Các phản ứng ngoại ý của thuốc rất thường gặp với quetiapin là buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, đau đầu, suy nhược nhẹ, táo bón, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp thế đứng, và khó tiêu. Tăng cân, cử động cơ bất thường, rối loạn mỡ máu.
Các tác dụng phụ thường gặp là rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp thế đứng, sưng tay và chân, tăng đường huyết, mờ mắt, nhanh đói, buồn nôn, sốt, hơi thở ngắn, tăng enzym gan, xáo trộn trong lời nói.
Các tác dụng ít gặp khác như phản ứng dị ứng bao gồm sưng da và sưng quanh miệng, khó nuốt, rối loạn vận động, chủ yếu ở mặt và lưỡi, rối loạn chức năng tình dục, khó tiêu, nghẹt mũi, giảm natri huyết.
Các tác dụng rất hiếm gặp như hội chứng an thần kinh ác tính gồm có sốt cao, đổ mồ hôi, co cứng cơ bắp, buồn ngủ. Vàng da và mắt, viêm gan, rối loạn kinh nguyệt, huyết khối tĩnh mạch, tăng thân nhiệt.
Tác dụng phụ đối với trẻ em và trẻ vị thành niên: Tác dụng không mong muốn xảy ra với người lớn. Tác dụng rất thường gặp ở trẻ em là tăng prolactin máu, biểu hiện gồm vú to, chảy sữa ở cả bé trai và bé gái, kinh nguyệt có hoặc không đều ở các bé gái. Buồn nôn, tăng huyết áp, rối loạn cử động. Tác dụng thường gặp khác là cảm thấy yếu, ngất xỉu, nghẹt mũi, kích ứng.
Thông báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Bạn cần báo ngay cho Bác sĩ của bạn các thuốc bạn đang sử dụng hoặc sử dụng gần đây, bao gồm :
- Các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương khác và rượu.
- Thuốc trị HIV, thuốc kháng nấm azol, erythromycin, clarithromycin và nefazodone.
Báo cho Bác sĩ nếu bạn dùng một trong các thuốc: Thuốc gây buồn ngủ, thuốc trị tăng huyết áp, barbiturat, lithi hoặc thioridazin.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Trước khi dùng thuốc này, cần thông báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ của bạn các vấn dé sau:
+ Nếu bạn hoặc người trong gia đình bạn có vấn đề về tim như suy yếu cơ tim hoặc suy tim, huyết áp thấp, đã từng đột quỵ, hay có vấn đề về gan, có tiền sử bị bệnh huyết khối, ngưng thở khi ngủ.
+ Nếu có bệnh đái tháo đường hoặc nguy cơ đái tháo đường, đã từng bị suy giảm bạch cầu. - Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. - Nếu là người già mắc bệnh mất trí nhớ, thuốc này không nên sử dụng vì có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ, tử vong.
- Hãy báo ngay cho Bác sĩ của bạn nếu gặp các vấn đề sau khi sử dụng thuốc
+ Các biểu hiện lâm sàng kết hợp gồm tăng thân nhiệt quá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định và tăng creatine phosphokinase. Trong trường hợp này, nên ngưng dùng quetiapin và báo cho Bác sĩ.
+ Rối loạn vận động, thường gặp ở mặt và lưỡi. Chóng mặt, buồn ngủ.
- Thuốc có thể làm tăng ý nghĩ tự tử, vì vậy nếu bạn có bất kỳ suy nghĩ hay hành vi nào gây nguy hiểm cho bản thân, hãy báo ngay cho Bác sĩ hoặc tới bệnh viện gần nhất.
- Thuốc có thể làm bạn tăng cân, nên kiểm tra cân nặng thường xuyên.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Hiệu quả và tính an toàn của quetiapin đối với phụ nữ mang thai chưa được xác lập. Trong nghiên cứu ở động vật, độc tính trên phôi thai đã xảy ra. Trong một nghiên cứu quan sát tiền cứu, 21 phụ nữ tiếp xúc với quetiapin và thuốc thần kinh khác trong quá trình mang thai, trẻ sinh ra mà không có dị tật lớn. Trong số 42 trẻ khác sinh ra từ mẹ sử dụng quetiapin trong khi mang thai, không có dị tật lớn báo cáo (nghiên cứu trên 36 phụ nữ, 6 trường hợp báo cáo). Do số lượng hạn chế, các dữ liệu không đáng tin cậy. Trẻ sơ sinh tiếp xúc với các loại thuốc chống loạn thần (bao gồm quetiapin), trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai có nguy cơ bị các triệu chứng ngoại tháp. Đã có báo cáo về kích động, tăng trương lực cơ, giảm huyết áp, run, buồn ngủ, suy hô hấp và rối loạn ăn ở những trẻ sơ sinh. Vì vậy quetiapin chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Hiện chưa rõ mức độ tiết quetiapin vào sữa mẹ. Do đó phụ nữ nên tránh cho con bú khi đang str dung quetiapin.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Do tác động chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương, quetiapin có thể ảnh hưởng đến các hoạt động cần tỉnh táo tỉnh thần. Vì vậy, cần khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành. máy và làm việc trên cao cho đến khi xác định rõ sự nhạy cảm với thuốc của bản thân.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Daquetin 200 ở đâu?
Hiện nay, thuốc Daquetin 200 là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Daquetin 200 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 0VNĐ/viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại nhà thuốc Thanh Xuân 1 để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”