Pracetam 800 Stella điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần-thực thể.
1. Thuốc Pracetam 800 là thuốc gì?
Thuốc Pracetam 800 với thành phần Piracetam thuộc nhóm thuốc kích thích thần kinh. Piracetam gắn kết vật lý với đầu cực của phospholipid trong mô hình màng tế bào theo kiểu phụ thuộc liều, tạo nên sự phục hồi cấu trúc phiến mỏng của màng tế bào đặc trưng bởi sự hình thành các phức hợp thuốc - phospholipid linh động. Điều này có thể dẫn đến tính ổn định của màng tế bào được cải thiện, cho phép các protein màng và các protein xuyên màng duy trì hoặc phục hồi cấu trúc ba chiều hoặc gấp lại để thực hiện chức năng của chúng. Piracetam có tác dụng lên thần kinh và mạch máu.
2. Thành phần thuốc Pracetam 800
Thành Phần |
Hàm Lượng |
Piracetam |
800mg |
3. Dạng bào chế
Thuốc Pracetam 800 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Thuốc Pracetam 800 với thành phần Piracetam được chỉ định điều trị trong trường hợp:
- Người cao tuổi bị mất trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhiều ổ nhồi máu não.
- Điều trị chóng mặt.
- Thiếu máu hồng cầu liềm.
- Điều trị nghiện rượu mạn tính.
- Điều trị hỗ trợ chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
5. Cách dùng & Liều lượng
Liều dùng:
- Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: khoảng liều từ 1,2 – 2,4g/ngày. Liều có thể tới 4,8g/ngày trong những tuần đầu điều trị.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày chia đều 4 lần.
- Nghiện rượu: 12g/ngày trong thời gian cai nghiện đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm chóng mặt hoặc không, liều khởi đầu có thể thay đổi từ 9 - 12g/ngày. Điều trị duy trì: 2,4g/ngày, ít nhất trong 3 tuần.
- Chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não: 7,2g/ngày, tăng thêm 4,8g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày đến liều tối đa 20g/ngày, chia thành 2 hoặc 3 lần.
Bệnh nhân suy thận:
CC từ 50 – 79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần.
CC từ 30 – 49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia 2 lần.
CC từ 20 – 29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất.
CC < 20ml/phút: chống chỉ định
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Pracetam 800 trong các trường hợp:
• Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
• Bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine thận dưới 20mL/phút).
• Xuất huyết não.
Không nên dùng thuốc Pracetam 800 cho bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington (Huntington’s Chorea).
7. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau: Rất phổ biến ≥1/10, Phổ biến ≥1/100 đến <1/10, Không phổ biến ≥1/1.000 đến <1/100, Hiếm ≥1/10.000 đến <1/1.000, Rất hiếm <1/10.000, Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Không biết: Rối loạn đông máu.
Rối loạn hệ miễn dịch
Không biết: Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.
Rối loạn tâm thần
Phổ biến: Bồn chồn.
Không phổ biến: Trầm cảm.
Không biết: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh
Phổ biến: Chứng tăng động.
Không phổ biến: Buồn ngủ.
Không biết: Mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
Rối loạn tai và mê đạo
Không biết: Chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa
Không biết: Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da
Không biết: Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ
Không phổ biến: Suy nhược.
Các nghiên cứu khảo sát
Phổ biến: Tăng cân.
8. Tương tác thuốc
Tương tác dược động học
Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của piracetam được dự đoán là thấp vì khoảng 90% liều piracetam được thải trong nước tiểu ở dạng không đổi.
Trong phòng thí nghiệm (in vitro), piracetam không ức chế các dạng đồng phân của cytochrome P450 ở gan người CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422μg/mL. Ở nồng độ 1422μg/mL, quan sát thấy tác động ức chế nhẹ lên CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, khi nồng độ vượt xa 1422μg/mL, giá trị Ki của việc ức chế hai dạng đồng phân CYP này là rất tốt.
Do đó, tương tác chuyển hóa của piracetam với những thuốc khác gần như không có.
Các hormone tuyến giáp
Lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng thuốc này cùng lúc với các chiết xuất của tuyến giáp (T3+T4).
Acenocoumarol
Trong 1 nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng đã được công bố, piracetam liều 9,6 g/ngày không làm thay đổi liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5, nhưng so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung piracetam 9,6g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng thích β-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VIII:C; VIII: vW: Ag; VIII : vW : Rco) và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.
Các thuốc chống động kinh
Sử dụng Piracetam trên 4 tuần với liều hàng ngày 20g không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepine, phenytoin, phenobarbitone, valproate) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều ổn định.
Rượu
Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh và nồng độ cồn không bị thay đổi bởi một liều uống piracetam 1,6g.
9. Quá liều
Triệu chứng và dấu hiệu
Không có thêm các phản ứng bất lợi liên quan đến quá liều được báo cáo với piracetam.
Trường hợp quá liều cao nhất được báo cáo là uống piracetam liều 75g, xuất hiện tiêu chảy có máu kèm đau bụng, rất có thể liên quan đến liều sorbitol rất cao trong thành phần của thuốc.
Xử trí quá liều
Trong trường hợp quá liều đáng kể, cấp tính, có thể làm trống dạ dày bằng cách dùng thuốc gây nôn.
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều piracetam. Điều trị quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm tách máu. Hiệu suất của máy thẩm tách là 50 đến 60% đối với piracetam.
10. Cảnh báo và thận trọng
Tác động trên kết tập tiểu cầu
Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.
Suy thận
Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận (xem Liều lượng và Cách dùng).
Người cao tuổi
Khi điều trị dài hạn bằng Pracetam 800 ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết (xem Liều lượng và Cách dùng).
Ngưng thuốc
Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
Các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm
Với chỉ định trong bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không thường xuyên có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.
11. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Khả năng sinh sản
Không có sẵn dữ liệu liên quan.
Thai kỳ
Không nên dùng thuốc Pracetam 800 trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt trội nguy cơ và tình trạng lâm sàng của thai phụ yêu cầu phải điều trị bằng piracetam.
Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng piracetam ở thai phụ. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi hay bào thai, sự sinh nở hay phát triển sau khi sinh.
Piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% đến 90% nồng độ của mẹ.
Cho con bú
Không nên sử dụng Pracetam 800 trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị bằng piracetam. Nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sử dụng piracetam.
12. Ảnh hưởng của thuốc Pracetam 800 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Với các tác dụng bất lợi được ghi nhận khi dùng thuốc, thuốc Pracetam 800 có thể có ảnh hưởng lên việc lái xe và vận hành máy móc, và điều này nên được lưu ý.
13. Bảo quản thuốc Pracetam 800
Bảo quản thuốc Pracetam 800 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Pracetam 800 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Pracetam 800 ở đâu?
Hiện nay, thuốc Pracetam 800 là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Pracetam 800 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 125.000-135.000/hộp tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”