Diprosalic Ointment giảm các biểu hiện viêm của bệnh ngoài da tăng sừng hóa và khô có đáp ứng với corticosteroid, như: bệnh vảy nến, viêm da dị ứng mãn tính.
1. Thuốc Diprosalic Ointment là thuốc gì?
Chế phẩm Diprosalic Ointment chứa dipropionate ester của betamethasone, là một glucocorticoid thé hiện các đặc tính chung của corticosteroid và acid salicylic có đặc tính tiêu sừng. Acid salicylic dùng tại chỗ để điều trị các bệnh tăng sừng hóa và vảy da, nơi mà tác dụng tiêu sừng của nó tạo thuận lợi cho sự xâm nhập của corticosteroid.
Ở liều dược lý, corticosteroid được sử dụng chủ yếu vì tác dụng kháng viêm và/hoặc ức chế miễn dịch. Các corticosteroid dùng tại chỗ như betamethasone dipropionate có hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh về da do tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Tuy nhiên, trong khi đã biết rõ tác dụng của các corticosteroid về mặt sinh lý, được lý và lâm sàng, nhưng chưa chắc chắn về cơ chế tác dụng chính xác của nó đến mỗi loại bệnh.
2. Thành phần thuốc Diprosalic Ointment
Mỗi gam Diprosalic Ointment chứa 0,64 mg betamethasone dipropionate tương đương 0,5mg (0,05%) betamethasone va 30 mg (3%) acid salicylic.
Tá dược: petrolatum và mineral oil.
3. Dạng bào chế
Thuốc mỡ bôi ngoài da
4. Chỉ định
Thuốc Diprosalic Ointment được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh ngoài da tăng sừng hóa và khô có đáp ứng với corticosteroid, như: bệnh vảy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm da thần kinh (lichen simplex mãn tính), lichen phẳng, chàm (kể cả chàm đồng xu, chàm ở tay và viêm da dạng chàm), tổ đỉa, viêm da tăng tiết bã nhờn ở đầu, bệnh vảy cá thông thường và các dạng vảy cá khác.
5. Liều dùng
Bôi một lớp mỏng thuốc, xoa nhẹ nhàng lên toàn bộ vùng da bệnh, hai lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối.
Ở một số bệnh nhân có thể duy trì với số lần bôi ít hơn.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định Diprosalic Ointment ở người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng thuốc ở bệnh nhân bị nhiễm trùng da do vi rút hoặc nhiễm lao.
Không nên dùng Diprosalic Ointment ở bệnh nhân bị nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn ở da mà không dùng đồng thời liệu pháp kháng nấm hoặc kháng khuẩn thích hợp.
7. Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo sau khi bôi corticosteroid ngoai da: nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, mọc nhiều lông, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng và viêm da tiếp xúc dị ứng.
Những tác dụng phụ sau đây có thể xuất hiện nhiều hơn khi băng kín vùng bôi thuốc: rộp da, nhiễm khuẩn thứ phát, teo da, vân và ban hạt kê. Các chế phẩm của acid salicylic có thể gây viêm da khi sử dụng kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Không có số liệu.
9. Thận trọng khi sử dụng
Nên ngừng điều trị nếu xuất hiện kích ứng và mẫn cảm sau khi bôi Diprosalic Ointment. Nên áp dụng biện pháp điều trị thích hợp khi có biểu hiện nhiễm khuẩn. Bất kỳ tác dụng phụ nào xuất hiện khi dùng corticosteroid toàn thân cũng có thể gặp với corticosteroid dùng tại chỗ, kể cả hội chứng suy thượng thận, nhất là ở trẻ em và nhũ nhi.
Sự hấp thu khi dùng corticosteroid hoặc acid salicylic dùng tại chỗ sẽ tăng lên nếu bôi thuốc trên diện rộng. Tránh bôi acid salicylic lên các vết thương hở hoặc vùng da tổn thương.
Nên thận trọng trong những trường hợp trên hoặc khi cần bôi thuốc kéo dài, nhất là ở trẻ em và nhũ nhi. Không bọc hay băng kín vùng bôi thuốc khi dùng Diprosalic Ointment.
Nên ngừng bôi thuốc nếu xuất hiện khô da hoặc tăng kích ứng da.
Không dùng trong nhãn khoa.
Tránh tiếp xúc với mặt và niêm mạc.
Dùng cho trẻ em:
So với người trưởng thành, bệnh nhi có thể nhạy cảm hơn với corticosteroid bôi ngoài da- gây ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA) và với tác dung cua corticosteroid ngoại sinh do sự hấp thu lớn hơn vì tỷ lệ diện tích bề mặt da/tỷ trọng lớn hơn.
Đã có báo cáo ức chế trục hạ đồi tuyến yên-thượng thận, hội chứng Cushing, chậm lớn, chậm tăng cân và tăng áp lực nội sọ ở những trẻ bôi corticosteroid. Các biểu hiện suy thượng thận ở trẻ nhỏ bao gồm nồng độ cortisol trong huyết tương thấp và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, đau đầu và phù gai thị hai bên.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa xác định được tính an toàn của việc sử dụng corticosteroid tại chỗ trên những người mang thai nên chỉ dùng thuốc thuộc nhóm này khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho thai nhi. Không nên bôi thuốc với số lượng lớn hoặc bôi thuốc kéo dài trong thời kỳ mang thai. Do chưa biết liệu khi bôi corticosteroid ngoài da có thể gây hấp thụ toàn thân để tạo ra nồng độ định lượng được trong sữa mẹ hay không, nên cân quyết định hoặc ngừng bôi thuốc hoặc ngừng cho con bú, cần cân nhắc đến tâm quan trọng của thuộc đối với người mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Diprosalic Ointment lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không có số liệu.
12. Quá liều
Triệu chứng:
Bôi corticosteroid kéo dài quá mức có thể ức chế chức năng tuyến yên-thượng thận, gây suy thượng thận thứ phát và các biểu hiện ưu năng vỏ thượng thận, kể cả bệnh Cushing. Bôi dài ngày quá mức chế phẩm chứa acid salicylic có thể gây triệu chứng “salicylism”.
Điều trị:
Cần điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng ưu năng vỏ thượng thận cấp thường hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mãn tính, nên ngừng sử dụng corticosteroid một cách từ từ. Điều trị “salicylism” là điều trị triệu chứng. Nên loại bỏ nhanh salicylate ra khỏi cơ thể. Sử dụng natri bicarbonat đường uống để kiềm hóa nước tiểu và tăng tiểu tiện.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Diprosalic Ointment ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Diprosalic Ointment quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Diprosalic Ointment ở đâu?
Hiện nay, Diprosalic Ointment là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Diprosalic Ointment trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”