Pulcet 40mg điều trị triệu chứng ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày, tá tràng, dự phòng loét dạ dày, tá tràng.
1. Thuốc Pulcet 40mg là thuốc gì?
Pulcet 40 sản xuất bởi Công ty Nobelfarma Ilac Sanylii Ve Ticaret A.S., với thành phần chính pantoprazole, dùng để điều trị trào ngược dạ dày – thực quản; loét dạ dày, tá tràng; dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid; các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger – Ellison.
2. Thành phần thuốc Pulcet 40mg
Mỗi viên bao tan trong ruột có chứa:
Hoạt chất: Pantoprazol Natri sesquihydrat tương đương với Pantoprazol 40mg
Tá dược: Tribasic Natri Phosphat, IsoMAlt LM-PF, Natri Carboxymethylcellulose- 7MXF, Crospovidone, Natri Fumerate, Hypromellose, PVP K 25, Dịch bao phim số: 9, Propylene Glycol, Eudragit L 30 D-55 30%, Triethyl citrat, Simethicone Emulsion 30%.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao tan trong ruột.
4. Chỉ định
Pulcet 40mg có chỉ định:
- Trào ngược dạ dày- thực quản.
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
- Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.
5. Liều dùng
Dùng mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng, trước hoặc sau bữa ăn đều được. Thuốc kháng acid có thể uống đồng thời với thuốc này.
Vì pantoprazol bị phá hủy ở môi trường acid nên phải dùng với dạng viên bao tan trong ruột. Khi uống pantoprazol phải nuốt cả viên, không được bẻ, nhai hoặc làm bể viên thuốc. Phải tuân thủ đầy đủ các đợt điều trị.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: uống mỗi ngày 1 lần,uống 20 - 40mg vào buổi sáng trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết. Ở những người có vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài điều trị tới 16 tuần.
Điều trị duy trì: 20 - 40 mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả liều dùng duy trì trên 1 năm chưa được xác định.
Điều trị loét dạ dày lành tính: Uống mỗi ngày 1 lần 40 mg, trong 4-8 tuần.
Loét tá tràng: Uống mỗi ngày 1 lần 40mg, trong 2-4 tuần.
Để tiệt trừ Helicobacter pylori, cần phối hợp pantoprazol với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 1 tuần. Một phát đồ hiệu quả gồm pantoprazol uống 40 mg, ngày 2 lần ( vào buổi sáng và buổi tối + clarithromycin 500mg, ngày 2 lần + amoxicillin 1,0 g ngày 2 lần hoặc metronidazol 400 mg, ngày 2 lần.
Điều trị dự phòng loét đường tiêu hóa do thuốc chống viêm không steroid: Uống ngày 1 lần 20mg.
Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger - Ellison: uống liều bắt đầu 80 mg mỗi ngày 1 lần, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40 mg/ngày). Có thể tăng đến 240 mg mỗi ngày. Nếu liều trong ngày lớn hơn 80 mg thì chia 2 lần trong ngày.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt tất cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Thường gặp ADR >1/100
Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
Da: Ban da, mày dạy.
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ia chảy.
Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
Da: Ngúra.
Gan: Tăng enzyme gan.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu
Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế
Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu
Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng
Rối loạn ion: giảm natri máu.
Hướng dẫn cách xử lý ADR
Pantoprazol thường dùng nạp tốt. Đau bụng, ỉa chảy, nhức đầu mệt mỏi thường hết khi tiếp tục điều trị, rất ít khi phải ngừng thuốc. Cần phải theo dõi các triệu chứng như nhìn mở, trầm cảm, viêm da..., đái ra máu, phát ban, liệt dương...Nếu kéo dài phải ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Mặc dù pantoprazol bị chuyên hóa qua hệ enzym cytochrom P450 ở gan, nhưng không gây ức chế hoặc cảm ứng hoạt tính hệ enzym này.
Không thấy có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào đáng chú ý về tương tác giữa pantoprazol và các thuốc dùng thông thường như diazepam, phenytoin, nifedipin, theophylin, digoxin, warfarin hoặc thuốc tránh thai đường uống. Giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazol có thể làm giảm hấp thu một số thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol. Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexat cùng với pantoprazol.
9. Thận trọng khi sử dụng
Không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi do chưa có dữ liệu đầy đủ về an toàn và hiệu quả của nhóm tuổi này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng pantoprazol ở người trong thời kỳ mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh pantoprazol qua được hàng rào nhau thai. Tuy nhiên chưa quan sát thấy tác dụng gây quái thai. Các liều 15mg/kg làm chậm phát triển xương ở thai. Chỉ dùng pantoprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú
Chưa biết pantoprazol có bài tiết vào sữa người hay không.
Tụy nhiên pantoprazol và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào trong sữa chuột cống. Dựa trên tiềm năng gây ung thư ở chuột của pantoprazol cần cân nhắc nên ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, tùy theo lợi ích của pantoprazol với người mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Pulcet 40mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu.
12. Quá liều
Quá liều
Các số liệu về quá liều của các thuốc ức chế bơm proton ở người còn hạn chế. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: Nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.
Xử trí
Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài phải theo dõi tình trạng nước và điện giải.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Pulcet 40mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Pulcet 40mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Pulcet 40mg ở đâu?
Hiện nay, Pulcet 40mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Pulcet 40mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”