Divara kết hợp điều trị, phòng ngừa cho các bệnh nhân nhiễm HIV và bệnh nhân mắc bệnh viêm gan B mạn tính.
1. Thuốc Divara là thuốc gì?
- Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat, Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5' triphosphat va sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.
- Thuốc Divara là thuốc giúp cho việc kháng lại virus HIV hiệu quả. Với tác dụng của thuốc trong việc điều trị đã giúp cho nhiều bệnh nhân HIV có thể duy trì được sức khỏe rất là tốt, đảm bảo được khả năng lao động, làm việc, tránh được các bệnh cơ hội xâm nhập
2. Thành phần thuốc Divara
Hoạt chất: Tenofovir disoproxil fumarat …………….. 300mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, povidon, magnesi stearat, croscarmellose natri, silicon dioxyd, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, màu black PN, màu brilliant blue … vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Thuốc Divara được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
4. Chỉ định
- Thuốc Divara được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng retro - virus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV - tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn.
- Kết hợp thuốc kháng retro - virus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.
- Thuốc Divara cũng được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Người lớn:
Nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro - virus khác.
Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ & tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro - virus khác (lamivudin hay emtricitabin).
Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ & tiếp tục trong 28 ngày): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retro - virus khác.
Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ ngày, trong hơn 48 tuân.
Những trường hợp đặc biệt: liều dùng nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận: độ thanh thải creatinin > 50ml/ phút: dùng liều thông thường 1 lần/ ngày, độ thanh thải creatinin 30 - 49 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ, độ thanh thải creatinin 10 - 29 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 72 - 96 giờ.
Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: không cần thiết phải điều chỉnh liễu.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Divara đối với bệnh nhân mẫn cảm với Tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Thuốc Divara khi sử dụng có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau:
- Các tác dụng phụ thường được báo cáo nhất do sử dụng tenofovir disoproxil là chóng mặt, buồn nôn và tiêu chảy.
- Các tác dụng phụ khác bao gồm trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, đau đầu, ngứa, phát ban và sốt. Hộp cảnh báo của Hoa Kỳ cảnh báo về khả năng nhiễm axit lactic hoặc tổn thương gan do sử dụng tenofovir disoproxil.
- Sử dụng lâu dài tenofovir disoproxil có liên quan đến độc tính trên thận và mất xương.
- Trình bày về độc tính thận có thể xuất hiện như hội chứng Fanconi , chấn thương thận cấp tính hoặc giảm tốc độ lọc cầu thận (GFR). Ngừng sử dụng tenofovir disoproxil có khả năng dẫn đến suy thận. Nhiễm độc thận có thể là do sự tích tụ của ống lượn gần của Tenofovir disoproxil dẫn đến nồng độ trong huyết thanh tăng cao.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
8. Tương tác thuốc
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2EI nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đảo thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
- Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa Tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa Tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.
- Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.
9. Lưu ý khi dùng thuốc Divara
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Divara cho người làm nghề lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Divara có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai:
- Chưa có thông tin về việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng Tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bảo thai.
- Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Đối với phụ nữ đang cho con bú:
Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.
11. Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao Divara chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%.
Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir disoproxil fumarat được loại trừ trong một kỳ thắm phân máu kéo dài 4 giờ.
12. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc Divara ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng Tenofovir disoproxil fumarat.
13. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Divara ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
14. Mua thuốc Divara ở đâu?
Thuốc Divara có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Divara trên thị trường hiện nay khoảng 18.000-25.000/ viên. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”