1. Thuốc Donox 20 mg là thuốc gì?
Thuốc Donox 20 mg là sản phẩm của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco với thành phần Isosorbid mononitrat hàm lượng 20 mg dùng dự phòng đau thắt ngực, điều trị hỗ trợ trong suy tim sung huyết không đáp ứng với glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu.
Isosorbid mononitrat là nitrat hữu cơ, giống như các nitrat tác động lên tim khác, là một thuốc giãn mạch.Isosorbid mononitrat tác động đến việc cung cấp oxy cho thiếu máu cục bộ cơ tim bằng cách phân bố lại lưu lượng máu theo tuần hoàn bàng hệ từ ngoại tâm mạc đến vùng nội tâm mạc bởi tác động giãn mạch có chọn lọc trên các mạch máu ngoại tâm mạc lớn.
Nó làm giảm nhu cầu cung cấp oxy cho cơ tim bằng cách tăng dung tích tính mạch, làm tăng chứa máu ở tĩnh mạch ngoại vi, do đó làm giảm thể tích tâm thất và giảm trương lực cho tim.
2. Thành phần thuốc Donox 20 mg
Mỗi viên nén Donox 20 mg chứa:
- Isosorbid mononitrat (dưới dạng Diluted Isosorbid mononitrat 60%)........20 mg
- Tá dược: Lactose khan, Starch 1500, Microcrystallin cellulose PH102, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200.
3. Dạng bào chế
Donox 20 mg được bào chế dưới dạng viên nén.
4. Chỉ định
- Dự phòng đau thắt ngực.
- Điều trị hỗ trợ trong suy tim sung huyết không đáp ứng với glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu.
5. Liều dùng
Cách dùng: Dùng uống.
Liều dùng:
Người lớn: 1 viên x 2 hoặc 3 lần/ngày.
Đối với bệnh nhân chưa được điều trị dự phòng bằng nitrat, khuyến cáo dùng liều ban đầu là 1 viên Donox 20 mg x 2 lần/ngày.
Liều có thể tăng lên đến 6 viên/ngày (120 mg/ngày).
Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Người cao tuổi:Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Chưa có tài liệu về sự an toàn và hiệu quả của viên Donox 20 mg dùng ở trẻ em.
Điều trị với Donox 20 mg, giống như với các nitrat khác, không nên ngưng điều trị đột ngột. Nên giảm dần liều dùng và số lần dùng.
6. Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với isosorbid mononitrat, với các nitrat khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các trường hợp nhồi máu cơ tim cấp tính với giảm áp lực làm đầy tim, suy tuần hoàn cấp tính (sốc, trụy mạch), hoặc huyết áp rất thấp, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (HOCM), viêm màng ngoài tim co thắt, chèn ép tim, giảm áp lực làm đầy tim, hẹp động mạch chủ/van hai lá và các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ như chấn thương đầu và bao gồm cả xuất huyết não.
- Bệnh nhân bị thiếu máu nặng, hạ huyết áp nặng, tăng nhãn áp góc đóng hoặc giảm thể tích máu nặng.
- Các chất ức chế phosphodiesterase týp 5 (như sildenafil, tadalafil và vardenafil) làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat, do đó chống chỉ định khi dùng đồng thời với nitrat hoặc tiền chất nitric oxid.
- Trong thời gian điều trị bằng nitrat, không được sử dụng riociguat (chất kích thích guanylat cyclase hòa tan).
7. Tác dụng phụ
Tần suất được xác định theo quy ước sau đây: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp
(1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000),
rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), không rõ (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:
Các cơ quan |
Tần suất |
Các phản ứng không mong muốn |
Rối loạn mạch máu |
Thường gặp |
Hạ huyết áp thế đứng |
Ít gặp |
Suy tuần hoàn (đôi khi kèm theo nhịp tim chậm và ngất) |
|
Không rõ |
Hạ huyết áp |
|
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Không rõ |
Phù mạch |
Rối loạn hệ thần kinh |
Rất thường gặp |
Đau đầu |
Thường gặp |
Chóng mặt (bao gồm chóng mặt tư thế), buồn ngủ |
|
Rối loạn tim mạch |
Thường gặp |
Nhịp tim nhanh |
Ít gặp |
Đau thắt ngực trầm trọng hơn |
|
Rối loạn tiêu hóa |
Ít gặp |
Buồn nôn, nôn |
Rất hiếm gặp |
Ợ nóng |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Ít gặp |
Các phản ứng dị ứng da (ví dụ phát ban), đỏ bừng. |
Không rõ |
Viêm da tróc vảy |
|
Rối loạn chung và đường dùng |
Thường gặp |
Suy nhược |
Hạ huyết áp nghiêm trọng đã được báo cáo khi dùng nitrat hữu cơ bao gồm buồn nôn, nôn, bồn chồn, xanh xao và đổ mồ hôi quá mức.
Trong thời gian điều trị với isosorbid mononitrat, thiếu oxy máu tạm thời có thể xảy ra do sự phân bố lại lưu lượng máu ở vùng phế nang làm giảm thông khí. Đặc biệt ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, điều này có thể dẫn đến thiếu oxy máu cơ tim.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời isosorbid mononitrat với thuốc làm hạ huyết áp như các thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci, thuốc giãn mạch, alprostadil, aldesleukin, chất đối kháng thụ thể angiotensin II ... và/hoặc rượu có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của isosorbid mononitrat. Điều này cũng có thể xảy ra với các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Bất kỳ tác dụng hạ huyết áp của isosorbid mononitrat sẽ tăng lên nếu dùng chung với
thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5 dùng để điều trị rối loạn chức năng cương dương. Điều này có thể dẫn đến biến chứng tim mạch đe dọa tính mạng. Do đó, bệnh nhân đang được điều trị bằng isosorbid mononitrat không được dùng chung với thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5 (như sildenafil, tadalafil, vardenafil).
- Báo cáo cho thấy rằng dùng đồng thời isosorbid mononitrat với dihydroergotamin, có thể làm tăng nồng độ của dihydroergotamin trong máu và hiệu quả tăng huyết áp. Sapropterin (tetrahydropterin, BH4) là một đồng yếu tố tổng hợp nitric oxid. Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc có chứa sapropterin với tất cả các thuốc gây giãn mạch có tác động đến tác dụng hoặc chuyển hóa nitric oxid (NO), bao gồm các tiến chất NO cổ điển (như glyceryl trinitrat (GTN), isosorbid dinitrat (ISDN), isosorbid 5-mononitrat (5-ISMN) và những chất khác).
- Chống chỉ định khi dùng isosorbid mononitrat với riociguat, một chất kích thích guanylat cyclase hòa tan vì có thể gây hạ huyết áp.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Cần sử dụng thận trọng khi dùng Donox 20 mg ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, giảm áp lực làm đầy tim như trong nhồi máu cơ tim cấp tính, chức năng thất trái suy yếu (suy thất trái). Tránh dùng thuốc ở những bệnh nhân huyết áp tâm thu giảm dưới 90 mmHg. Ngoài ra ở những bệnh nhân đang bị suy giáp, hạ thân nhiệt, suy dinh dưỡng, có bệnh thận hoặc gan nặng.
- Các triệu chứng của suy tuần hoàn có thể xảy ra sau liều đầu tiên, đặc biệt ở những bệnh nhân có lưu thông máu không ổn định.
- Thuốc này có thể làm hạ huyết áp thế đứng và ngất ở một số bệnh nhân. Hạ huyết áp thế
đứng nặng với nhức đầu nhẹ và chóng mặt thường được quan sát thấy sau khi uống rượu.
- Hạ huyết áp do nitrat có thể đi kèm với nhịp tim chậm nghịch thường và tăng đau thắt ngực.
- Viên nén Donox 20 mg có chứa lactose, do đó không nên sử dụng ở những bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose.
- Trong trường hợp có cơn đau thắt ngực cấp tính, điều trị bằng thuốc ngậm dưới lưới như thuốc xịt GTN hoặc viên nén thay cho viên isosorbid mononitrat.
- Nếu dùng thuốc không đúng chỉ định, sự dung nạp thuốc có thể tiến triển. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Điều trị bằng isosorbid mononitrat, giống như bất kỳ nitrat khác, không nên dừng uống thuốc đột ngột. Nên giảm dần liều dùng và số lần dùng.
- Bệnh nhân đang điều trị duy trì bằng isosorbid mononitrat không nên sử dụng thuốc ức chế phosphodiesterase (như sildenafil, tadalafil, vardenafil).
- Không nên ngưng điều trị isosorbid mononitrat để dùng thuốc ức chế phosphodiesterase
(như sildenafil, tadalafil, vardenafil), vì sẽ làm tăng nguy cơ gây cơn đau thắt ngực.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Không có dữ liệu về việc sử dụng Donox 20 mg gây các tác động bất lợi trong thai kỳ. Chưa có dữ liệu về an toàn trong thời gian mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết nitrat có được bài tiết qua sữa mẹ hay không và do đó nên thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú.
Donox 20 mg chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ, khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Donox 20 mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt, mệt mỏi hoặc nhìn mờ có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị. Do đó bệnh nhân nên biết rằng nếu bị ảnh hưởng, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác động này có thể tăng lên khi uống rượu.
12. Quá liều
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:
- Hạ huyết áp ≤ 90 mmHg, xanh xao, đổ mồ hôi, mạch yếu, nhịp tim nhanh, chóng mặt tư thế, đau đầu, mệt, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Tình trạng methemoglobin máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân đang điều trị bằng nitrat hữu cơ khác. Trong quá trình chuyển hóa isosorbid mononitrat phóng thích ion nitric, gây ra methemoglobin máu và tím tái với triệu chứng thở nhanh, lo âu, bất tỉnh và ngừng tim. Không loại trừ trường hợp quá liều isosorbid mononitrat có thể gây ra tác dụng không mong muốn này.
- Dùng liều cao có thể làm tăng áp lực nội sọ. Điều này có thể dẫn đến các triệu chứng trên não.
Cách xử trí quá liều:
* Quy trình điều trị chung:
- Ngừng dùng thuốc Donox 20 mg.
• Quy trình chung trong trường hợp hạ huyết áp có liên quan đến nitrat
- Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, giữ đầu hơi hạ xuống và chân nâng lên.
- Cung cấp oxy.
- Làm tăng thể tích huyết tương (truyền dịch).
- Điều trị sốc (chăm sóc bệnh nhân đặc biệt).
* Quy trình đặc biệt
- Làm tăng huyết áp nếu huyết áp quá thấp.
• Điều trị methemoglobin máu:
- Điều trị với các chất khử như vitamin C, xanh methylen hoặc xanh toluidin.
- Cung cấp oxy (nếu cần thiết).
- Tiến hành hô hấp nhân tạo.
- Chạy thận nhân tạo (nếu cần thiết).
- Các biện pháp hồi sức
Trong trường hợp có dấu hiệu ngừng hô hấp và tuần hoàn, bắt đầu các biện pháp hồi sức ngay lập tức.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Donox 20 mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Donox 20 mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Donox 20 mg ở đâu?
Hiện nay, Donox 20 mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Donox 20 mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”