1. Thuốc Metazrel là thuốc gì?
Thuốc Metazrel là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) - Việt Nam với thành phần chính là Trimetazidin hàm lượng 20mg được sử dụng như liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
2. Thành phần thuốc Metazrel
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần dược chất:
Trimetazidin dihydroclorid...........................20 mg
Thành phần tá dược:
Cellactose 80, silicon dioxyd, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, màu allura red, màu carmoisin red, màu black PN.
3. Dạng bào chế
Viên nén tròn, bao phim màu đỏ, một mặt có dập logo g, mặt kia có dập gạch ngang.
4. Chỉ định
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống, uống thuốc cùng bữa ăn.
Liều dùng
Liều thông thường: 1 viên 20mg/ lần x 3 lần/ ngày.
Các đối tượng đặc biệt
Suy thận:
Bệnh nhân suy thận trung bình (Clcr 30 - 60 mL/ phút): Liều khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ ngày, sáng và tối, uống cùng bữa ăn.
Người cao tuổi:
Nồng độ trimetazidin có thể tăng ở người cao tuổi do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
Ở bệnh nhân suy thận trung bình (Clcr 30 - 60 mL/ phút), liều khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ ngày, sáng và tối, uống cùng bữa ăn.
Cần thận trọng khi tính toán liều cho bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em:
Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá.
Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn đối với trimetazidin hydroclorid hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút).
7. Tác dụng phụ
Phản ứng có hại xảy ra chủ yếu trên da, đường tiêu hóa và thường gặp khi dùng liều cao, kéo dài.
Thường gặp, 1/100 < ADR ≤ 1/10
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Da và mô dưới da: Mẩn, ngứa, mày đay.
Toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc: Suy nhược.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR ≤ 1/1.000
Tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
Mạch: Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt là ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Chưa rõ tần suất
Thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc; Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
Tiêu hóa: Táo bón.
Da và mô dưới da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
Gan - mật: Viêm gan.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là 1 thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hoá ở gan.
Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.
Tương kỵ: Không áp dụng.
9. Thận trọng khi sử dụng
Trimetazidin không phải là một liệu pháp điều trị cơn đau thắt ngực, không dùng trimetazidin để khởi đầu điều trị đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim và giai đoạn trước khi nhập viện hoặc trong ngày đầu nhập viện.
Trong trường hợp xảy ra cơn đau thắt ngực, nên tiến hành đánh giá lại bệnh mạch vành và sự thích ứng với điều trị được cân nhắc (điều trị bằng thuốc và có thể tái thông mạch máu)
Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi, cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sỹ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sỹ chuyên khoa thần kinh.
Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như:
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
- Bệnh nhân trên 75 tuổi.
Cảnh báo liên quan đến tá dược
METAZREL có chứa cellactose 80 (có chứa lactose). Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp
kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
METAZREL có chứa màu allura red, màu carmoisine red, màu black PN có thể gây dị ứng.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy có tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan độc tính sinh sản.
Để phòng ngừa các nguy cơ có thể xảy ra, tốt nhất không dùng trimetazidin trong khi mang thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Chưa rõ trimetazidin chất chuyển hóa có bài tiết vào sữa hay không. Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/ trẻ nhỏ không thể loại trừ. Không nên cho con bú khi đang điều trị với trimetazidin.
Khả năng sinh sản
Các nghiên cứu độc tính sinh sản cho thấy không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của chuột cái hoặc chuột đực.
11. Ảnh hưởng của thuốc Metazrel lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Thông tin quá liều trimetazidin còn hạn chế. Điều trị triệu chứng khi xảy ra quá liều.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Metazrel ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Metazrel quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Metazrel ở đâu?
Hiện nay, Metazrel là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Metazrel trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”