Franilax chứa hai hoạt chất là spironolacton và furosemid, đều thuộc nhóm thuốc lợi tiểu.
1. Thuốc Franilax dùng cho bệnh gì?
Thuốc Franilax chứa hai hoạt chất là spironolacton và furosemid, đều thuộc nhóm thuốc lợi tiểu.
Franilax được dùng để ngăn chặn sự tích nước quá nhiều trong cơ thể của bạn. Sự tích nước quá nhiều này có thể gây sưng mắt cá chân, khó thở và cảm thấy mệt mỏi hơn.
Franilax hoạt động bằng cách giúp bạn loại bỏ nhiều nước (nước tiểu) hơn bình thường. Nếu lượng nước dư trong cơ thể bạn không được loại bỏ, nó có thể làm tăng thêm gánh nặng trên tim, mạch máu, phối, thận hoặc gan.
2. Thành phần thuốc Franilax
Thành phần công thức mỗi viên nén chứa:
- Spironolacton: .......................................50mg
- Furosemid: ............................................20mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, starch 1500, calci carbonat, crospovidon, magnesi stearat, natri carbonat khan, natri lauryl sulfat, polysorbat 80, silicon dioxyd, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, dầu thầu dầu, màu oxyd sắt đỏ, màu oxyd sắt vàng
3. Dạng bào chế
Thuốc Franilax được bào chế dưới dạng viên nén dài, bao phim màu nâu đỏ, một mặt có dập logo, mặt kia có dập gạch ngang.
4. Cách dùng & Liều dùng
Liều dùng: Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.
Thường dùng liều từ 1 - 4 viên/ ngày.
Bác sỹ sẽ nói cho bạn biết cần uống bao nhiêu viên và uống trong bao lâu. Nếu bạn được bác sỹ bảo uống thuốc 1 lần/ ngày, hãy uống thuốc vào bữa sáng. Nếu là uống 2 lần/ ngày, hãy uống thuốc vào bữa sáng và bữa trưa. Không uống thuốc vào bữa tối vì nó có thể ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn. Nếu bạn đang uống sucralfat (thuốc điều trị loét dạ dày): Không uống sucralfat cùng một lần với Franilax. Bạn nên uống sucralfat cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Franilax.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Nuốt nguyên viên với nước.
Thuốc này không thích hợp dùng cho trẻ em.
Nếu bạn cảm thấy tác dụng của thuốc quá mạnh hoặc quá yếu, đừng tự ý thay đổi liều dùng của bạn, hãy tham khảo ý kiến của bác sỹ.
5. Chống chỉ định
- Quá mẫn với furosemid, spironolacton, sulphonamid hoặc các dẫn chất sulphonamid (như sulfadiazin hoặc co-trimoxazol), hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bị giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất nước (kèm hoặc không kèm hạ huyết áp).
- Có vấn đề nghiêm trọng về thận.
- Có vấn đề nghiêm trọng về gan.
- Bạn không thể đi tiểu (vô niệu),
- Bạn có quá nhiều hoặc quá ít kali hoặc natri trong máu của bạn (xem kết quả xét nghiệm máu).
- Bạn bị chứng bệnh gọi là bệnh Addison. Bệnh này có thể khiến bạn cảm thấy mệt mỏi, suy yếu.
- Bạn đang có thai hoặc cho con bú.
Không dùng thuốc nếu bạn gặp phải bất kỳ trường hợp nào ở trên. Tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu bạn chưa chắc chắn.
6. Tác dụng phụ
Như các thuốc khác, Franilax có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Báo ngay cho bác sỹ nếu bạn gặp những triệu chứng sau bạn có thể cần phải được điều trị cấp cứu kịp thời:
- Nếu bạn bị dị ứng. Dấu hiệu có thể bao gồm viêm thận hoặc suy thận, sưng mắt cá chân hoặc tăng huyết áp, ban da, thay đổi màu da, nốt phỏng nặng trên da, trở nên nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời hơn bình thường, sốt và ngửa.
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Dấu hiệu có thể bao gồm sắc như khó thở, da dính, lạnh, da tái nhợt và nhịp tim nhanh.
- Đau bụng hoặc lưng. Đây có thể là dấu hiệu của viêm tụy.
- Dễ bầm tím, nhiễm trùng, cảm thấy yếu ớt hoặc mệt mỏi hơn bình thường. Thuốc có thể ảnh hưởng đến số lượng tế bào máu, gây ra các vấn đề nghiêm trọng về máu.
- Khát nhiều, đau đầu, cảm thấy choáng váng hoặc chóng mặt, ngắt, lú lần, đau hoặc yếu cơ hoặc khớp, chuột rút hoặc co thắt cơ, đau bụng hoặc nhịp tim không đều.
Đây có thể là dấu hiệu của mất nước hoặc thay đổi cân bằng các chất trong có thể bạn. Mắt nước nặng có thể gây đồng màu hoặc gút.
- Bạn nhận thấy da hoặc mắt của bạn vàng và nước tiểu trở nên sắm màu. Đây có thể là dấu hiệu của các vấn đề về gan như vàng da hoặc viêm gan. Ở bệnh nhân đã bị các vấn đề về gan, một vấn đề nghiêm trọng hơn về gan là bệnh não gan có thể xảy ra. Triệu chứng bao gồm hay quên, giận dữ, thay đổi tâm trạng và hôn mê.
- Phồng rộp hoặc bong tróc da xung quanh mỏi, mắt, miệng, mũi và bộ phận sinh dục, triệu chứng giống cúm và sốt. Đây có thể là tình trạng được gọi là hội chứng Stevens-Johnson. Một tình trạng nghiêm trọng hơn gọi là hoại tử biểu bì nhiễm độc. Các lớp của da có thể bị bong tróc trên vùng da rộng trên cơ thể.
- Phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS): Thể hiện qua các phản ứng trên da (như phát ban hoặc viêm da tróc vảy), tăng bạch cầu ái toan, sốt và/ hoặc nổi hạch, với các biến chứng toàn thân như viêm gan, viêm thận, viêm phổi, viêm cơ tim và/ hoặc viêm màng ngoài tim.
- Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Triệu chứng bao gồm da bị đỏ với các vùng da bị sưng được bao phủ bởi nhiều mụn mủ nhỏ.
- Chóng mặt, ngất và mất ý thức.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Tác dụng không mong muốn liên quan Furosemid:
Rất thường gặp
Mất nước, nhiễm kiềm chuyển hóa hạ clor huyết, hạ calci huyết, hạ magnesi huyết (tỷ lệ mắc phải ba tác dụng sau có thể giảm bởi triamteren).
Hạ huyết áp (nếu nặng có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng như suy giảm khả năng tập trung và phản xạ, choáng váng, cảm giác áp lực trong đầu, nhức đầu, buồn ngủ, suy nhược, rối loạn thị lực, khô miệng, không dung nạp thế đứng).
Lắng đọng calci ở trẻ em.
Thường gặp
Giảm thể tích máu, hạ clor huyết.
Tăng creatinin huyết, tăng urê huyết.
Ít gặp
Thiếu máu bất sản.
Giảm dung nạp glucose (do hạ kali huyết), tăng acid uric huyết, bệnh gút, giảm HDL-cholesterol huyết thanh, tăng LDL-cholesterol huyết thanh, tăng triglycerid huyết thanh, tăng đường huyết.
Rối loạn thị giác, nhìn mờ, chỉ nhìn thấy màu vàng.
Điếc (đôi khi không hồi phục).
Không dung nạp tư thế, loạn nhịp tim, tăng nguy cơ hoặc kéo dài tình trạng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.
Khô miệng, khát nước, buồn nôn, rối loạn nhu động ruột, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
Chuột rút, yếu cơ.
Gây tiểu nhiều, tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiểu (ở bệnh nhân tăng sản tiền liệt tuyến, không có khả năng làm rằng bàng quang, hẹp niệu đạo vô căn).
Mệt mỏi.
Hiếm gặp
Suy tủy xương (cần ngưng điều trị), tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu. Rối loạn tâm thần không rõ nguyên nhân.
Dị cảm, lú lẫn, đau đầu.
Ù tai và mất thính giác có hồi phục hoặc không hồi phục (thường tạm thời, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận, giảm protein huyết (như trong hội chứng thận hư)).
Viêm mạch, huyết khối, sốc.
Viêm tụy cấp (khi dùng lợi tiểu kéo dài, bao gồm furosemid).
Suy thận cấp.
Còn ống động mạch.
Tăng transaminase huyết.
Rất hiếm gặp
Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Tetany.
Viêm thận kẽ.
Chưa rõ tần suất
Làm nặng thêm tình trạng nhiễm kiềm chuyển hóa sẵn có (ở bệnh nhân xơ gan mất bù), rối loạn nước và điện giải, tăng thải kali.
Chóng mặt, ngất xỉu và mất ý thức (do hạ huyết áp có triệu chứng).
Tác dụng không mong muốn liên quan Spironolacton
Rất thường gặp
Tăng kali máu ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng, người đang được điều trị đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali.
Đau đầu.
Khó tiêu, tiêu chảy.
Nam giới: Giảm ham muốn tình dục, rối loạn chức năng cương dương, liệt dương, phì đại tuyến vú (nữ hóa tuyến vú); Phụ nữ: Rối loạn vú, đau vú, rối loạn kinh nguyệt, trắm giọng (trong nhiều trường hợp không hồi phục).
Mệt mỏi, buồn ngủ.
Thường gặp
Hạ natri huyết (đặc biệt là khi phối hợp điều trị chuyên sâu với các thuốc lợi tiểu thiazid), tăng kali huyết ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng, bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế ACE hoặc kali clorid, người cao tuổi và bệnh nhân đái tháo đường.
Yếu sức, hôn mê ở bệnh nhân bị xơ gan, ngứa (dị cảm).
Buồn nôn và nôn.
Phụ nữ: Thay đổi trong dịch tiết âm đạo, giảm ham muốn tình dục, vô kinh, xuất huyết sau mãn kinh.
Khó chịu.
Ít gặp
Acid huyết (nhiễm toan) ở những bệnh nhân có vấn đề về gan.
Lú lẫn.
Ban da, mày đay, ban đỏ, nám da, ngứa, chứng phát ban.
Co thắt cơ, chuột rút ở chân.
Tăng creatinin huyết thanh.
Hiếm gặp
Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu (bao gồm mắt bạch cầu hạt).
Eczema (phản ứng dị ứng typ I), quá mẫn.
Thiếu dịch ở các mô (mất nước), porphyrin, tăng tạm thời nồng độ nitơ trong máu và nước tiểu, tăng acid uric máu (có thể dẫn đến bệnh gút ở bệnh nhân có nguy cơ cao).
Tê liệt, liệt phần dưới của tay chân do tăng kali huyết.
Rất hiếm gặp
Ung thư vú.
Viêm thành mạch (viêm mạch).
Viêm dạ dày, loét dạ dày, xuất huyết đường ruột, chuột rút.
Viêm gan. Rụng tóc, eczema, hồng ban ly tâm, rậm lông.
Lupus ban đỏ hệ thống (SLE), nhuyễn xương.
Suy thận cấp.
Chưa rõ tần suất
Các tác dụng androgenic nhẹ, bao gồm rậm lông.
Nhiễm toan chuyển hóa tăng clor thuận nghịch - thường kèm tăng kali huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị xơ gan mất bù, kể cả khi chức năng thận bình thường.
Chóng mặt, mất điều hòa.
Hạ huyết áp nhẹ.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, thông báo ngay cho bác sỹ nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng thuốc.
7. Cảnh báo & Thận trọng
Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:
- Bạn gặp khó khăn khi đi tiểu.
- Bạn là bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.
- Bạn có vấn đề về gan hoặc thận.
- Bạn bị đái tháo đường.
- Đang uống các thuốc khác có thể làm thay đổi lượng kali trong máu của bạn.
- Bạn là người cao tuổi bị mất trí nhớ và đang uống risperison.
- Bạn bị hạ huyết áp hoặc cảm thấy chóng mặt khi đứng lên.
- Bạn có vấn đề về tuyến tiền liệt.
- Bạn bị gút.
- Bạn cảm thấy chóng mặt hoặc mất nước. Điều này có thể xảy ra khi bạn mất quá nhiều nước do sốt, tiêu chảy hoặc đi tiểu quá nhiều. Điều này cũng có thể xảy ra khi bạn gặp khó khăn khi ăn uống.
- Bạn chuẩn bị làm xét nghiệm kiểm tra glucose máu
- Bạn đang dùng bất kỳ thuốc lợi tiểu nào khác Bạn dựa vào giọng nói để làm việc Franilax có thể làm thay đổi giọng nói của bạn.
- Bạn bị lupus ban đỏ hệ thống.
- Bạn là người cao tuổi hoặc đang dùng các thuốc khác gây hạ huyết áp và bạn đang bị bệnh gây nguy cơ hạ huyết áp.
- Dùng đồng thời Franilax với một số thuốc, chế phẩm bổ sung kali và thức ăn giàu kali có thể làm tăng kali máu nặng. Các triệu chứng của tăng kali màu nàng có thể bao gồm chuột rút, nhịp tim bất thường, tiêu chảy, buồn nôn, chóng mặt hoặc đau đầu.
Franilax có chứa lactose, thông báo cho bác sỹ biết nếu bạn đã từng được cho biết là không dung nạp với bất kỳ loại đường nào.
Franilax có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Nếu bạn không chắc chắn mình có gặp phải những trường hợp ở trên không, hãy hỏi lại bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Bác sỹ có thể cần tiến hành xét nghiệm máu để chắc chắn một số muối trong máu ở mức phù hợp.
8. Tương tác, tương kỵ của thuốc
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng hoặc sử dụng gần đây, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
Những thuốc sau có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Franilax và làm tăng khả năng gặp phải tác dụng không mong muốn:
- Thuốc làm thay đổi lượng kali trong máu của bạn. Những thuốc này bao gồm những chế phẩm bổ sung kali như kali clorid hoặc một số thuốc lợi tiểu như triamteren và amilorid. Các thuốc như ramipril, enalapril, perindopril (các thuốc ức chế ACE) hoặc losartan, candesartan, irbesartan (các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II). Bác sỹ có thể cần phải thay đổi liều Franilax hoặc cho bạn ngừng uống các thuốc trên.
- Thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc các vấn đề về tim. Bác sỹ của bạn có thể cần thay đổi liều dùng của thuốc cho bạn.
- Thuốc dùng trong gây mê toàn thân để làm thư giãn các cơ khi phẫu thuật.
- Thuốc điều trị đái tháo đường. Những thuốc này có thế cho tác dụng không hiệu quả khi bạn đang uống Franilax.
- Theophyllin - Thuốc điều trị chứng thở khò khè hoặc khó thở.
- Phenytoin: Thuốc chống động kinh. Thuốc này có thể làm giảm tác dụng của Franilax.
- Trimethoprim và trimethoprim-sulfamethoxazol
Những thuốc sau có thể tăng khả năng gặp phải các tác dụng không mong muốn khi uống cùng Franilax:
Lithi - Thuốc điều trị vấn đề về tâm thần - Để tránh gặp phải các tác dụng không mong muốn, bác sỹ của bạn có thể cần thay đổi liều lithi bạn đang dùng và kiểm tra lượng lithi trong máu của bạn.
Cisplatin - Thuốc điều trị ung thư.
Digoxin - Thuốc điều trị các vấn đề về tim. Bác sỹ có thể cần thay đổi liều dùng của thuốc.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) - được dùng để giảm đau, chống viêm như aspirin, ibuprofen, ketoprofen hoặc indometacin.
Carbamazepin-Thuốc điều trị động kinh.
Aminoglutethimid - Thuốc điều trị ung thư vú.
Ciclosporin - Thuốc chống thải ghép sau ghép cơ quan.
Methotrexat-Thuốc điều trị ung thư da, bệnh về khớp và ruột.
Carbenoxolon - Điều trị loét thực quản (cuống họng).
Reboxetin - Thuốc chống trầm cảm (nếu dùng kéo dài).
Amphotericin - Dùng trong nhiễm nấm (nếu dùng kéo dài).
Corticosteroid-Kháng viêm, ví dụ: prednisolon).
Cam thảo trị ho (nếu dùng với lượng lớn).
Probenecid (dùng với một thuốc điều trị HIV khác).
Colestiramin - Thuốc hạ cholesterol.
Thuốc điều trị nhiễm trùng như gentamycin, amikacin, neomycin, neltimicin, tobramycin, vancomycin hoặc liều cao của các cephalosporin.
Thuốc điều trị táo bón (thuốc nhuận tràng) như bisacodyl hoặc senna (nếu dùng kéo dài).
Thuốc điều trị hen phế quản khi dùng liều cao (như salbutamol, terbutalin sulphat, salmeterol, formoterol hoặc bambuterol).
Các thuốc lợi tiểu khác như bandroflumethiazid. Bác sỹ có thể cần phải thay đổi liều dùng của bạn.
Nếu bạn gặp bất kỳ trường hợp nào ở trên (hoặc bạn không chắc chắn), hãy thảo luận với bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Sử dụng Franilax với thức ăn - đồ uống
Franilax nên được nuốt với một cốc nước đầy, tốt hơn nên uống cùng bữa ăn.
9. Quá liều
Dấu hiệu:
Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ. Nếu bạn dùng quá liều hoặc trẻ em nuốt phải thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ và trung tâm y tế gần nhất.
Khi dùng thuốc quá liều bạn có thể có các triệu chứng sau:
- Khô miệng.
- Cảm thấy khát.
- Đau cơ hoặc chuột rút.
- Cảm thấy ốm hoặc bị ốm (nôn).
- Nhịp tim yếu hoặc không đều.
- Cảm thấy chóng mặt, mệt mỏi hoặc buồn ngủ.
Xử trí:
Ngưng dùng thuốc, uống một cốc sữa đấy và liên lạc ngay với bác sỹ hoặc trung tâm y tế gắn nhất.
Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sỹ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
10. Sử dụng cho trẻ em
Thuốc Franilax không thích hợp dùng cho trẻ em.
11. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không uống Franilax nếu bạn đang mang thai. Nếu bạn đang mang thai, cho rằng bạn đang mang thai hoặc có ý định mang thai, hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Thời kỳ cho con bú: Không cho con bú nếu bạn đang uống Franilax, bởi vì một lượng nhỏ của thuốc có thể đi vào sữa mẹ. Thông báo cho bác sỹ trước khi uống thuốc nếu bạn đang cho con bú hoặc có dự định cho con bú.
12. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bạn có thể cảm thấy chóng mặt hoặc không khỏe sau khi uống thuốc Franilax. Nếu điều này xảy ra với bạn, không lái xe hoặc vận hành máy móc. Thông báo cho bác sỹ.
13. Bảo quản
- Giữ thuốc Franilax trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
- Ngoài tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn in trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).
14. Mua thuốc Franilax ở đâu?
Hiện nay, thuốc Franilax là thuốc bán theo đơn.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Franilax trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 70.000 - 90.000/Hộp 3 vỉ x 10 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”