Thuốc Dutased được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phổi do Pneumocystis carinii và nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
1. Thuốc Dutased là thuốc gì?
Thuốc Dutased là kháng sinh là kháng sinh hỗn hợp có tác dụng trong việc điều trị các bệnh viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm phổi cấp ở trẻ em, đợt cấp của viêm phế quản mạn và điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
2. Thành phần thuốc Dutased
Hoạt chất:
Sulfamethoxazol………………200 mg
Trimethoprim…………………..40 mg
Tá dược: Methylparaben, Sodium Carboxymethyl Cellulose, Natri saccarin, Propylene Glycol, Polysorbate 80, Acid citric monohydrate, Isoamyl acetate, nước tinh khiết)
Sulfamethoxazol………………200 mg
Trimethoprim…………………..40 mg
Tá dược: Methylparaben, Sodium Carboxymethyl Cellulose, Natri saccarin, Propylene Glycol, Polysorbate 80, Acid citric monohydrate, Isoamyl acetate, nước tinh khiết)
3. Dạng bào chế
Thuốc Dutased được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống.
4. Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm phổi cấp ở trẻ em, đợt cấp của viêm phế quản mạn
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm phổi cấp ở trẻ em, đợt cấp của viêm phế quản mạn
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều dùng:
Dùng cho trẻ từ 6 tuần đến 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu: Liều dùng tiêu chuẩn cho trẻ em tương đương 6 mg trimethoprim và 30 sulfamethoxazole mỗi kg trọng lượng mỗi ngày, được chia đều làm hai lần. Liều cụ thể như sau:
+ Trẻ em từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: Uống mỗi lần 2,5ml, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ
+ Trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi: Uống mỗi lần 5ml, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ
+ Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Uống mỗi lần 10ml, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ
Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh nhân hết triệu chứng trong hai ngày, phần lớn sẽ yêu cầu điều trị ít nhất trong vòng 5 ngày. Nếu tình trạng bệnh cải thiện không rõ ràng sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân nên được đánh giá lại.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii:
+ Liều điều trị: Liều dùng thông thường 20mg trimethoprim và 100mg sulfamethoxazole mỗi kg trọng lượng cơ thể, mỗi ngày chia đều thành 2 hoặc nhiều lần, điều trị trong hai tuần.
+ Liều phòng ngừa: Liều tiêu chuẩn cho trẻ em tương đương với khoảng 6 mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazole mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, được chia làm hai lần chia đều.
- Người bệnh suy gan, suy thận: Không có thông tin cho trẻ từ 12 tuổi trở xuống bị suy gan, suy thận.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Nên dùng hàm lượng khác hoặc theo liều sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu: Uống mỗi lần 20ml ngày 2 lần cách nhau 12 giờ
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii: Liều điều trị: Liều dùng thông thường 20mg trimethoprim và 100mg sulfamethoxazole mỗi kg trọng lượng cơ thể, mỗi ngày chia đều thành 2 hoặc nhiều lần, điều trị trong hai tuần.
Cách dùng:
Lắc trước khi sử dụng
Đổ thuốc ra cốc có phân liều 2,5ml, 5ml, 7ml, 10ml
Thuốc có thể uống lúc no hoặc lúc đói
Dùng cho trẻ từ 6 tuần đến 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu: Liều dùng tiêu chuẩn cho trẻ em tương đương 6 mg trimethoprim và 30 sulfamethoxazole mỗi kg trọng lượng mỗi ngày, được chia đều làm hai lần. Liều cụ thể như sau:
+ Trẻ em từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: Uống mỗi lần 2,5ml, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ
+ Trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi: Uống mỗi lần 5ml, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ
+ Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Uống mỗi lần 10ml, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ
Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh nhân hết triệu chứng trong hai ngày, phần lớn sẽ yêu cầu điều trị ít nhất trong vòng 5 ngày. Nếu tình trạng bệnh cải thiện không rõ ràng sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân nên được đánh giá lại.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii:
+ Liều điều trị: Liều dùng thông thường 20mg trimethoprim và 100mg sulfamethoxazole mỗi kg trọng lượng cơ thể, mỗi ngày chia đều thành 2 hoặc nhiều lần, điều trị trong hai tuần.
+ Liều phòng ngừa: Liều tiêu chuẩn cho trẻ em tương đương với khoảng 6 mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazole mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, được chia làm hai lần chia đều.
- Người bệnh suy gan, suy thận: Không có thông tin cho trẻ từ 12 tuổi trở xuống bị suy gan, suy thận.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Nên dùng hàm lượng khác hoặc theo liều sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu: Uống mỗi lần 20ml ngày 2 lần cách nhau 12 giờ
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii: Liều điều trị: Liều dùng thông thường 20mg trimethoprim và 100mg sulfamethoxazole mỗi kg trọng lượng cơ thể, mỗi ngày chia đều thành 2 hoặc nhiều lần, điều trị trong hai tuần.
Cách dùng:
Lắc trước khi sử dụng
Đổ thuốc ra cốc có phân liều 2,5ml, 5ml, 7ml, 10ml
Thuốc có thể uống lúc no hoặc lúc đói
6. Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 6 tuần tuổi và trẻ em đẻ non
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
- Mẫn cảm với bất cứ với thành phần nào của thuốc
- Suy thận nặng mà không giám soát được nồng độ thuốc trong huyết tương
- Thiếu máu do nguyên nhân hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic
- Tổn thương nhu gan thấy rõ.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
- Mẫn cảm với bất cứ với thành phần nào của thuốc
- Suy thận nặng mà không giám soát được nồng độ thuốc trong huyết tương
- Thiếu máu do nguyên nhân hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic
- Tổn thương nhu gan thấy rõ.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Xảy ra ở 10% người bệnh, tác dụng không mong muốn xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu là (2%) người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết người, như hội chứng Lyell
Hay gặp ADR >1/100.
- Toàn thân: sốt
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
- Da: ngứa, ngoại ban
Ít gặp, 1/1000
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết. - - Da: Mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh. - Mẫu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu. - Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Gan: Vàng da, ở mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết
- Tâm thần: Ảo giác.
- Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẻ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Cách xử lý ADR: hãy ngừng thuốc khi gặp tác dụng không mong muốn. “Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc"
Hay gặp ADR >1/100.
- Toàn thân: sốt
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
- Da: ngứa, ngoại ban
Ít gặp, 1/1000
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết. - - Da: Mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh. - Mẫu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu. - Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Gan: Vàng da, ở mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết
- Tâm thần: Ảo giác.
- Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẻ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Cách xử lý ADR: hãy ngừng thuốc khi gặp tác dụng không mong muốn. “Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc"
8. Tương tác thuốc
- Cotrimoxazol dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu đặc biệt thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của Methotrexat và vì vậy giảm đào thải và tác dụng Methotrexat.
- Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu.
- Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa. Phenytoin ở gan, có khả năng làm
tăng quá mức tác dụng của Phenytoin.
- Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
- Cotrimoxazol dùng cùng với cyclosporin có thể gây độc cho thận ở người ghép thận, nhưng có thể phục hồi.
- Cotrimoxazol dùng cùng với digoxin làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, thường thấy ở người cao tuổi. Phải giám sát nồng độ digoxin trong huyết thanh khi dùng phối hợp.
- Phối hợp cotrimoxazol với indomethacin có thể làm tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương.
- Dùng cùng thuốc chống trầm cảm ba vòng với cotrimoxazol, có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc chống trầm cảm.
- Mê sàng nhiễm độc đã được báo cáo sau khi dùng cùng cotrimoxazol cùng amantadin
- Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu.
- Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa. Phenytoin ở gan, có khả năng làm
tăng quá mức tác dụng của Phenytoin.
- Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
- Cotrimoxazol dùng cùng với cyclosporin có thể gây độc cho thận ở người ghép thận, nhưng có thể phục hồi.
- Cotrimoxazol dùng cùng với digoxin làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, thường thấy ở người cao tuổi. Phải giám sát nồng độ digoxin trong huyết thanh khi dùng phối hợp.
- Phối hợp cotrimoxazol với indomethacin có thể làm tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương.
- Dùng cùng thuốc chống trầm cảm ba vòng với cotrimoxazol, có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc chống trầm cảm.
- Mê sàng nhiễm độc đã được báo cáo sau khi dùng cùng cotrimoxazol cùng amantadin
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Dutased
- Chức năng thận suy giảm, dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày, mất nước, suy dinh dưỡng. Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
- Phải theo dõi huyết học khi dùng cotrimoxazol, đặc biệt khi có các đầu hiệu rối loạn về máu. Phải ngừng ngay thuốc khi có dầu hiệu phát ban hoặc có thay đổi bất thường về máu.
Phải đặc biệt theo dõi khi dùng thuốc cho người bị nhiễm HIV vì những người này đặc biệt có tỉ lệ cao về tai biến phụ (sốt, các phản ứng về da và huyết học)
- Phản ứng da Stevens-Johnson hội chứng sống đe dọa (SJS) và hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo với việc sử dụng của cotrimoxazol.
- Bệnh nhân nên biết các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các phản ứng da. Nguy cơ cao nhất cho sự xuất hiện của SJS hoặc TEN là trong những tuần đầu điều trị.
- Nếu các triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS hoặc TEN (ví dụ: xuất hiện ban da thường có mụn nước hoặc các tổn thương niêm mạc), điều trị cotrimoxazol nên ngưng
- Các kết quả tốt nhất trong việc quản lý SJS và TEN đến từ chẩn đoán sớm và ngưng ngay lập tức bất kỳ loại thuốc nghi ngờ, ngừng thuốc càng sớm càng cho tiến triển tốt hơn.
- Nếu bệnh nhân đã phát triển SJS hoặc TEN với việc sử dụng của cotrimoxazol, Co-trimoxazole không được dùng thuốc lại bất cứ lúc nào ở bệnh nhân này.
- Phải theo dõi huyết học khi dùng cotrimoxazol, đặc biệt khi có các đầu hiệu rối loạn về máu. Phải ngừng ngay thuốc khi có dầu hiệu phát ban hoặc có thay đổi bất thường về máu.
Phải đặc biệt theo dõi khi dùng thuốc cho người bị nhiễm HIV vì những người này đặc biệt có tỉ lệ cao về tai biến phụ (sốt, các phản ứng về da và huyết học)
- Phản ứng da Stevens-Johnson hội chứng sống đe dọa (SJS) và hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo với việc sử dụng của cotrimoxazol.
- Bệnh nhân nên biết các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các phản ứng da. Nguy cơ cao nhất cho sự xuất hiện của SJS hoặc TEN là trong những tuần đầu điều trị.
- Nếu các triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS hoặc TEN (ví dụ: xuất hiện ban da thường có mụn nước hoặc các tổn thương niêm mạc), điều trị cotrimoxazol nên ngưng
- Các kết quả tốt nhất trong việc quản lý SJS và TEN đến từ chẩn đoán sớm và ngưng ngay lập tức bất kỳ loại thuốc nghi ngờ, ngừng thuốc càng sớm càng cho tiến triển tốt hơn.
- Nếu bệnh nhân đã phát triển SJS hoặc TEN với việc sử dụng của cotrimoxazol, Co-trimoxazole không được dùng thuốc lại bất cứ lúc nào ở bệnh nhân này.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em sau khi sinh do việc đầy bilirubin ra khỏi albumin, thuốc gây cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết và nếu phải dùng thuốc nên dùng thêm acid folic
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Thuốc vào được sữa mẹ và trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc. Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Thuốc vào được sữa mẹ và trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc. Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi dùng thuốc Dutased khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Dutased ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Dutased ở đâu?
Thuốc Dutased có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Dutased trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 50.000 đồng / chai 60ml. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”