1. Thuốc Dutasteride-5A FARMA 0,5mg là thuốc gì?
Thuốc Dutasteride với thành phần chính là Dutasteride có công dụng điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt. Dutasteride cũng phối hợp với tamsulosin là một thuốc chẹn alpha để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.
2. Thành phần thuốc Dutasteride-5A FARMA 0,5mg
Thành phần: Dutasteride…………0,5mg
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể M101, lactose monohydrat, povidon, primojel (natri starch glycolat), magnesi stearat, opadry white.
3. Dạng bào chế
Thuốc Dutasteride được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt trơn
4. Chỉ định
Thuốc Dutasteride được chỉ định để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt. Dutasteride cũng phối hợp với tamsulosin là một thuốc chẹn alpha để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.
5. Liều dùng
Liều dùng Dutasteride
Người lớn (gồm cả người cao tuổi)
Liều dùng khuyến nghị là 1 viên (0,5mg) uống một lần mỗi ngày. Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Dù bệnh nhân có thể thấy đáp ứng sớm, nhưng khuyến cáo điều trị ít nhất 6 tháng để có thể đánh giá một cách khách quan hiệu quả điều trị. Khi phối hợp với tamsulosin, liều dùng khuyến cáo là 0,5mg dutasteride và 0,4mg tamsulosin uống một lần mỗi ngày.
Suy thận: Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến dược động học của dutasteride. Tuy nhiên, không cần chỉnh liều dutasteride ở người suy thận.
Suy gan: Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy gan đến dược động học của dutasteride.
Cách dùng: Dutasteride có thể uống trong hay ngoài bữa ăn. Nên nuốt nguyên viên thuốc cùng với 1 cốc nước.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với dutasteride, với chất ức chế 5a-reductase khác hay với bất cứ thành phần tá dược nào của chế phẩm.
Phụ nữ, trẻ em và thanh thiếu niên
Bệnh nhân suy gan nặng
7. Tác dụng phụ
Dutasteride dùng đơn trị liệu Rất phổ biến (≥ 1/10); Thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10); Không phổ biến (≥ 1 / 1.000 đến <1/100); Hiếm (≥1 / 10.000 đến <1 / 1.000); Rất hiếm (<1 / 10.000); không biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hệ thống cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Tỷ lệ mắc bệnh từ dữ liệu thử nghiệm lâm sàng |
|
Tỷ lệ gặp trong năm điều trị thứ nhất |
T lệ gặp trong năm điều trị thứ 2 |
||
Rối loạn hệ thống sinh sản và vú |
Bất lực |
6,0% |
1,7% |
Thay đổi (giảm) ham muốn tình dục |
3,7% |
0,6% |
|
Rối loạn phóng tinh (bao gồm lượng tinh dịch giảm) |
1,8% |
0,5% |
|
Các rối loạn về vú ở nam giới (bao gồm nhạy đau vú và vú to) |
1,3% |
1,3% |
|
Hệ thống miễn dịch |
Phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, ngứa, nổi mề đay, phù cục bộ và phủ mạch |
Không biết |
|
Rối loạn tâm thần |
Phiền muộn |
Không biết |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Rụng tóc (chủ yếu là rụng lông trên cơ thể), chứng tăng sắc tố |
Không phổ biến |
|
Rối loạn hệ thống sinh sản và vú |
Đau và sưng tinh hoàn |
Không biết |
Những tác dụng không mong muốn về tình dục này liên quan đến việc điều trị với dutasteride (kể cả đơn trị liệu và phối hợp với tamsulosin). Các tác dụng không mong muốn này có thể tiếp diễn sau khi ngừng điều trị. Chưa biết vai trò của dutasteride với việc tiếp diễn các tác dụng không mong muốn này.
Dutasteride dùng kết hợp alpha-blocker tamsulosin
Các tác dụng không mong muốn có liên quan đến thuốc (với tỉ lệ mắc tích lũy >= 1%) theo đánh giá của nghiên cứu viên được báo cáo trong nghiên cứu CombAT (Combination of AVODART and Tamsulosin), một nghiên cứu so sánh đơn trị liệu và phối hợp trị liệu của AVODART 0.5mg và Tamsulosin 0,4mg dùng một lần/ngày trong 4 năm.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Để biết thông tin về việc giảm nồng độ PSA huyết thanh trong khi điều trị bằng dutasteride và hướng dẫn liên quan đến phát hiện ung thư tuyến tiền liệt, vui lòng xem phần Cảnh báo và thận trọng.
Tác dụng của các thuốc khác đối với dược động học của dutasterid
Sử dụng cùng với các chất ức chế CYP3A4 và/hoặc P-glycoprotein Dutasterid chủ yếu được loại bỏ thông qua trao đổi chất. Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng sự trao đổi chất này được xúc tác bởi CYP3A4 và CYP3A5. Không có nghiên cứu chính thức nào về tương tác của dutasterid với các chất ức chế CYP3A4 mạnh. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu dược động học dân số, nồng độ trong huyết thanh dutasterid trung bình cao hơn từ 1,6 đến 1,8 lần, ở một số ít bệnh nhân được điều trị đồng thời với verapamil hoặc diltiazem (thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải và thuốc ức chế P-glycoprotein) so với các bệnh nhân khác . Sự kết hợp lâu dài của dutasterid với các thuốc ức chế mạnh enzym CYP3A4 (ví dụ: ritonavir, indinavir, nefazodon, itraconazol, ketoconazol dùng đường uống) có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của dutasterid. Dùng một chất ức chế 5a-reductase khác khi tăng phơi nhiễm dutasterid là điều không thể. Tuy nhiên, việc giảm tần suất dùng thuốc dutasterid có thể được xem xét nếu tác dụng phụ được ghi nhận. Cần lưu ý rằng trong trường hợp ức chế enzym, thời gian bán hủy dài có thể kéo dài hơn nữa và phải mất hơn 6 tháng điều trị đồng thời trước khi đạt được trạng thái ổn định mới. Sử dụng 12g colestyramin một giờ sau khi dùng liều dutasterid 5mg duy nhất không ảnh hưởng đến dược động học của dutasterid.
Tác dụng của dutasterid đối với dược động học của các thuốc khác
Dutasterid không có tác dụng trên dược động học của warfarin hoặc digoxin. Điều này chỉ ra rång dutasterid không ức chế / cảm ứng CYP2C9 hoặc chất vận chuyển P-glycoprotein. Các nghiên cứu tương tác in vitro chỉ ra rång dutasterid không ức chế các enzym CYPIA2, CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19 hoặc CYP3А4. Một nghiên cứu nhỏ (N = 24) trong thời gian hai tuần ở những người đàn ông khỏe mạnh, dutasterid (0,5mg mỗi ngày) không có tác dụng đối với dược động học của tamsulosin hoặc terazosin. Cũng không có dấu hiệu tương tác dược lực học trong nghiên cứu này.
9. Thận trọng khi sử dụng
Nên sử dụng thận trọng dutasterid ở những bệnh nhân mắc bệnh gan do dutasterid được chuyển hóa rộng rãi và có thời gian bán thải kéo dài từ 3 đến 5 tuần.
Dutasterid làm giảm nồng độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt trong huyết thanh (PSA), nên theo dõi nồng độ PSA sau 6 tháng điều trị. Nam giới dùng dutasterid nên được kiểm tra thường xuyên về nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt kể cả thử nghiệm PSA. Gây sảy thai, dị dạng cơ quan sinh dục của thai nhi nam giới nếu người mẹ sử dụng dutasterid trong thai kì. Bệnh nhân đang sử dụng dutasterid và trong vòng 6 tháng sau khi ngưng thuốc không được hiến máu.
Chưa biết rõ ý nghĩa lâm sàng tác động của dutasterid trên các đặc điểm của tinh dịch đối với khả năng sinh sản của từng cá nhân người bệnh. Tuy nhiên có ghi nhận sự suy giảm số lượng tinh trùng, thể tích tinh dịch và độ di động tinh trùng, nhưng hình dạng và nồng độ của tinh trùng không bị ảnh hưởng.
Mối liên quan giữa sử dụng kéo dài dutasterid và tăng sinh tuyến vú chưa được thiết lập. Nên theo dõi cấn thận ở bệnh nhân suy gan.
Thuốc có chứa lactose monohydrat: Trên những bệnh nhân có tình trạng không dung nạp với galactose, ví dụ như galatoza huyết, thiếu men Lapp-lactose hoặc hấp thụ kém glucose- galactose do yếu tố di truyền, dù hiếm khi xảy ra, thì không nên sử dụng thuốc này. Thuốc chứa ít hơn 1mmol (23mg Natri) coi như không có natri.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng dutasterid cho phụ nữ. Chưa biết liệu dutasterid có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
11. Ảnh hưởng của thuốc Dutasteride-5A FARMA 0,5mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Việc điều trị bằng dutasterid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
12. Quá liều
Những nghiên cứu trên người tình nguyện, dùng đơn liều dutasteride lên đến 40mg/ngày (cao gấp 80 lần liều điều trị) trong 7 ngày không cho thấy quan ngại đáng kể nào về tính an toàn. Trong các nghiên cứu lâm sàng, khi cho bệnh nhân dùng liều 5mg mỗi ngày trong 6 tháng, không thấy có thêm tác dụng không mong muốn nào ngoài những tác dụng không mong muốn đã gặp ở liều điều trị 0,5mg. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu cho dutasteride nên trong trường hợp nghi ngờ quá liều thì nên tiến hành điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Dutasteride-5A FARMA 0,5mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Dutasteride-5A FARMA 0,5mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Dutasteride-5A FARMA 0,5mg ở đâu?
Hiện nay, Dutasteride-5A FARMA 0,5mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Dutasteride-5A FARMA 0,5mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”