1. Thuốc ESOTRAX 40 là thuốc gì?
Thuốc ESOTRAX 40 là sản phẩm của Công ty Mepro Pharmaceuticals Pvt. Ltd- Unit II, thành phần chính Esomeprazol Magnesi Trihydrat là một loại thuốc có tác dụng điều trị trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
2. Thành phần thuốc ESOTRAX 40
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Esomeprazol Magnesi Trihydrat tương đương Esomeprazol 40mg
Tá dược: Magnesi carbonat, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, silicon dioxid keo, bột talc, tinh bột ngô, nước tinh khiết.
3. Chỉ định
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) :
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và :
- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
4. Liều dùng và cách dùng thuốc
Toàn bộ viên nên được nuốt cùng với nước. Không nên nhai hay nghiền nát viên.
Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonate.Không dùng các chất lỏng khác vì lớp bọc giúp thuốc tan trong đường ruột có thể bị hòa tan. Khuấy cho đến khi viên phân tán hoàn toàn và uống dịch phân tán chứa vi hạt này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút, Tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhai hoặc nghiến nát các vi hạt này.
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) :
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dại dẳng.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lạnh để phòng ngứa tái phát: 20mg, 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu sự kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 4 tuần, bệnh nhân nên được kiểm tra thêm. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được với phác đồ điều trị theo nhu cầu là 20 mg, lần/ngày khi cần thiết.
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter Pylori và
- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobater pylori: Esomeprasole 30 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả dùng 2 lần trong 7 ngày.
- Phòng ngừa tát phải loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 300 mg. tất cả đúng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Trẻ em :
Không nên dùng Esotrax cho trẻ em vì chưa có dữ liệu.
Tổn thương chức năng thận :
Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thân nặng. nên thận trọng điều trị ở các bệnh nhân này.
“Tổn Thương chức năng gan :
Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là Esomeprazol 20 mg.
Người cao tuổi :
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
5. Chống chỉ định
Tiền sử mẫn cảm với Esomeprazol, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
6. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazol. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dụng.
Thường gặp (> 1/100, < 1/10): Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón.
Ít gặp ( >1/1000, < 1/100) ): Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng.
Hiếm gặp (>1/10000, < 1/1000): Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ
Các phản ứng ngoại ý sau đây đã được ghi nhận đối với hỗn hợp racemic (omeprazole ) và có thể xảy ra với esomeprazol.
Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: Dị cảm, buồn ngủ, mắt ngủ, chóng mặt. Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, trầm cảm và ảo giác chủ yêu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng.
Nội tiết: Nữ hóa tuyến vú.
Tiêu hóa: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hóa.
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm Tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu.
Gan: Tăng men gan, bệnh não ở bệnh nhân trước gió mắc bệnh gan nặng: viêm gan có hoặc không có vùng da suy gan.
Cơ xương: Đau khớp, yếu cơ và đau cơ.
Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens- johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN), rụng tóc.
7. Tương tác thuốc
Tình trạng giảm độ axit dạ dày khi điều trị bằng esomeprazol có thể làm tăng hay giảm sự hấp thụ của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thụ của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi độ axit dạ dày. Giống như các thuốc ức chế tiết axit dịch vị khác hay thuốc kháng axit, sự hấp thụ của ketoconazole và itraconazole có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazol. Esomeprazol ức chế CP2C19, men chính chuyển hóa esomeprazol. Do vậy khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine,phenytoin…nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Điều này cần được đặc biệt chú ý khi kê toa esomeprazol chờ điều trị theo nhu cầu. Dùng đồng thời với esomeprazol 30 mg làm giảm 45% độ thanh thải diazepam, là chất nền của CYP2C19. Khi dùng đồng thời với esomeprazol 40mg làm tăng 13% nồng độ đáy của phenytoin trong huyết tương ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazol.
Ở người tình nguyện khỏe mạnh, khi dùng chung với 40mg esomeprazol, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisapride trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 31% nhưng nồng độ đỉnh cisapride trong huyết tương tăng lên không đáng kể khoảng QTc hơi kéo dài, sau khi đùng cisapride riêng lẻ, không bị kéo dài hơn nữa khi dùng đồng thời cisapride với esomeprazol.
Esomeprazol đã được chứng tỏ là không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxielline, quinidine hay warfarin.
Ảnh tường của các thuốc khác trên dược động lọc của Esomeprazol :
Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CVP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazol với một chất ức chế CYP3A4., clarthramycm (500 mg, 2 lần/ngày) làm tăng gấp đôi điện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazol. Không cần phải điều chỉnh liều esomeprazol .
8. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc ESOTRAX 40
Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày, nên loại trừ bệnh lý ác tính, vì điều trị bằng Esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và chậm trễ việc chân đoán.
Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
Bệnh nhân điều trị theO nhu cầu nên liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đốt về đặc tính. Khi kê toa esomeprazol cho việc điều trị theo nhu cầu, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ Esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi (xem Tương tác thuốc ).
Khi kê toa esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vÌ thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khí dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisapride.
Bệnh nhân có các vấn bé di truyền hiếm gặp như: không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase thì không nên dùng thuốc này.
9. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không có dữ liệu lâm sàng nào về điều trị bằng esomeprazol trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu về esomeprazol trên súc vật không cho thấy thuốc có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên sự phát triển của phải thai nhi.
Các nghiên cứu trên súc vật với hỗn hợp racemic cũng không cho thấy là có tác động có hạt trực tiếp hay gián tiếp trên tính mạng thai nhi, sự sinh nở hoặc sự phát triển sau sinh. Nên thận trọng khi kê toa cho phụ nữ có thai. Người là chưa biết rằng esomeprazol có tiết ra sữa mẹ hay không. Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng esomeprazol trong khi cho con bú.
10. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ghi nhận được bất kỳ tác động nào
11. Bảo quản
Bảo quản thuốc ESOTRAX 40 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc ESOTRAX 40 quá hạn ghi trên bao bì.
12. Mua thuốc ESOTRAX 40 ở đâu?
Hiện nay, ESOTRAX 40 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc ESOTRAX 40 có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
13.Giá bán
Giá bán thuốc ESOTRAX 40 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng đ/hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”