Ferricure 100mg/5ml điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt, trong các trường hợp mất máu mạn tính.
1. Thuốc Ferricure 150mg là thuốc gì?
Ferricure 100mg/5ml chứa hoạt chất là polysaccharide iron complex, là một chất tan tốt trong nước và polysaccharide, phân tử lượng thấp, và lượng sắt tổng cộng chiếm khoảng 46%. Trong Ferricure 100mg/5ml, sắt tồn tại ở dạng sắt non-ion. Sự kết hợp phức hợp sắt và polysaccharide được hình thành bởi sự thủy phân một phần của tinh bột ở một tỷ lệ phù hợp, phức hợp này có tỉ lệ polysaccharide sắt cao hơn các muối sắt khác (46%). Sắt là một nguyên tố cần thiết cho sự hình thành hemoglobin và quá trình oxi hóa trong mô sống của con người. Sắt cũng là thành phần quan trọng cấu thành nên myoglobin, có trong các mô cơ, có tác dụng dự trữ oxy cho hoạt động mô cơ, cũng như cần thiết cho các enzym tham gia vào hoạt động hô hấp tế bào, hoặc xử lý sinh học như Cytochrome, catalase và oxidase. Thành phần của sắt chiếm 60 mg trong mỗi kg cân nặng ở người lớn.
2. Thành phần thuốc Ferricure 100mg/5ml
Thành phần:
Mỗi 5 ml dung dịch có chứa
Hoạt chất: polysaccharide iron complex 217,4mg tương đương với 100 mg sắt nguyên tố (Fe3+)
Tá dược: ethanol, sorbitol, sucrose, nước tinh khiết và axit hydrochloric
3. Dạng bào chế
Thuốc được bào chế dạng dung dịch uống đựng trong lọ thủy tinh có đầu nhỏ giọt.
4. Chỉ định
Thuốc Ferricure 100mg/5ml được chỉ định điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt, trong các trường hợp mất máu mạn tính và thiếu máu thứ phát ở trẻ em và người trưởng thành, phụ nữ mang thai và cho con bú.
5. Liều dùng
Cách dùng: Dùng đường uống
Lắc chai trước khi sử dụng.
-Trẻ em:
+Từ 0-2 tuổi: 2 giọt mỗi kg cân nặng, 3 lần mỗi ngày
+Từ 2-6 tuổi: 50 giọt, 2 lần mỗi ngày.
+Từ 6-12 tuổi: 1⁄2 muỗng cà phê (2,5 ml), 2 lần mỗi ngày
- Người lớn: 1,5 muỗng cà phê (7,5 ml) /ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể tăng lên đến 2 hoặc 3 muỗng cà phê mỗi ngày chia thành 2 hoặc 3 lần.
Thời gian điều trị: Bác sĩ sẽ cho bạn biết bạn cần sử dụng Ferricure 100 mg/5ml trong bao lâu. Việc điều trị có thể là vài tháng. Cần tuân thủ đúng theo liều lượng và thời gian điều trị bác sĩ chỉ định.
Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sĩ
6. Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với polysaccharide iron complex hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các dạng thiếu máu không phải do thiếu sắt
- Các hội chứng mắc phải nồng độ sắt trong máu cao: :hội chứng hemochromatosis (dư thừa chất sắt do di truyền), hội chứng hemosiderosis (do truyền máu quá nhiều)
7. Tác dụng phụ
Tương tự như tất cả các dạng muối sắt, Ferricure 100mg/5ml có thể gây đổi màu phân thành màu đen hoặc xám đậm. Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa có thể gặp phải như: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa,đau thượng vị thi thoảng xảy ra. Những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi giảm liều và ngừng điều trị.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu sắt
Sắt có thể làm rối loạn sự hấp thu cũng như làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của tetracyclin, Cholestyramine, kháng sinh quinolon, penicillamine, thyroxine, levodopa, carbidopa, alpha- methyldopa.
Nên dùng Ferricure 100mg/5ml cách 2-3 giờ trước hoặc sau khi dùng những thuốc kể trên.
9. Thận trọng khi sử dụng
Trước khi điều trị thiếu máu, cần biết chắc chắn nguyên nhân gây thiếu máu và làm chân đoán xác định thiếu máu do thiếu sắt nếu cần.
Nên tạm ngừng sử dụng Ferricure 100mg/5ml trong vài ngày trước khi làm test cùng với benzidine, để tránh trường hợp kết quả bị sai. Tiếp tục sử dụng cho đến khi cải thiện tình trạng thiếu máu (Hb và MCV bình thường)) và có thể tiếp tục bổ sung sắt trong vài tháng. Ferricure 100mg/5ml có thành phần tinh bột mì: cần thận trọng với những người có tiền sử dị ứng với các sản phẩm từ lúa mì (trừ bệnh celiac).
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có cảnh báo đặc biệt nào đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên thực tế Ferricure 100mg/5ml được chỉ định điều trị tình trạng thiếu sắt có thể xảy ra đối với những trường hợp này.
11. Ảnh hưởng của thuốc Ferricure 100mg/5ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một vài trường hợp, tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc như tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa,đau thượng vị. Do đó, khi bệnh nhân gặp các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bác sĩ.
12. Quá liều
Uống liều cao những muối có chứa sắt có thể xảy ra những phản ứng như đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, thổ huyết, buồn ngủ, xanh xao, thậm chí hôn mê.
Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, tiếp đó, nếu cần thiết, thì phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời áp dụng những liệu pháp hỗ trợ khác. Ngoài ra nếu cần thiết thì sử:dụng những chất có khả năng tạo phức gọng kìm với sắt như deferoxamin.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Ferricure 100mg/5ml ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Ferricure 100mg/5ml quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Ferricure 100mg/5ml ở đâu?
Hiện nay, Ferricure 100mg/5ml là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Ferricure 100mg/5ml trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”