1. Thuốc Gastsus là thuốc gì?
Thuốc Gastsus là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Reliv - Việt Nam bào chế dưới dạng hỗn dịch uống với sự kết hợp của 3 thành phần Oxetacain, nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd dùng giảm triệu chứng trong các trường hợp ăn không tiêu, ợ nóng, đau bụng liên quan đến loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản.
2. Thành phần thuốc Gastsus
Cho 1 gói 10 ml
- Thành phần hoạt chất: Oxetacain (oxethazain) 20 mg, nhôm hydroxyd (dưới dạng gel khô) 582 mg, magnesi hydroxyd 196 mg.
- Thành phần tá dược:Natri carboxymethylcellulose, dispersible cellulose, sorbitol 70%, sucrose, acid citric, mùi cam bột, natri benzoat, acid benzoic, propylen glycol và nước tinh khiết vừa đủ.
3. Dạng bào chế
Hỗn dịch uống (hỗn dịch màu trắng đục như sữa, có mùi cam, vị ngọt).
4. Chỉ định
Làm giảm triệu chứng trong các trường hợp ăn không tiêu, ợ nóng, đau bụng liên quan đến loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản. Thuốc đặc biệt làm giảm hữu hiệu các triệu chứng của cơn kích ứng thực quản cho các bệnh nhân không đáp ứng với thuốc kháng acid đơn thuần.
5. Liều dùng
Liều lượng:
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em > 15 tuổi.
- Mỗi lần 1 gói (10ml), 4 lần mỗi ngày.
- Uống trước các bữa ăn 15 phút và lúc đi ngủ.
Cách dùng:
- Uống hỗn dịch nguyên chất không pha loãng, nên nuốt nhanh và tránh ngậm thuốc trong miệng. Nếu cần có thể uống kèm một ngụm nước.
- Có thể giảm liều sau khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm.
- Không nên dùng quá liều đề nghị. Nếu các triệu chứng không được cải thiện trong 2 tuần điều trị, thì phải ngưng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ.
- Liều dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi chưa được thiết lập.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng đầu, phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ em ≤ 15 tuổi.
- Viêm ruột thừa cấp.
- Giảm phosphat huyết.
- Suy thận nặng.
7. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ sắp xếp theo phân loại và tần suất được liệt kê trong bảng sau:
|
Phân loại rối loạn |
Thường gặp (≥ 1/100 - <1/10) |
Ít gặp (≥ 1/1000 - <1/100) |
Hiếm gặp (≥ 1/10000 - <1/1000 ) |
Tần suất chưa rõ |
|
Hệ miễn dịch |
Phản ứng quá mẫn như ngứa ngáy, nổi mày đay, phù mạch, phản ứng phản vệ. |
|||
|
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Tăng magnesi huyết, tăng lượng nhôm trong máu. Giảm phosphat huyết khi dùng kéo dài liều cao ở bệnh nhân khẩu phần ít phospho có thể đưa đến tiêu xương, tăng calci niệu và nhuyễn xương. |
|||
|
Hệ thần kinh |
Đau đầu |
Chóng mặt, mất ngủ. |
||
|
Đường tiêu hoá |
Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, chán ăn. |
Tiêu chảy hoặc táo bón. Viêm lưỡi. |
||
|
Da và mô dưới da |
Phát ban ở da |
Viêm da |
||
|
Toàn thân |
Suy nhược |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxyd cần được dùng cách xa từ 1-2 giờ với thuốc khác vì thuốc có thể làm tăng hay giảm hấp thu một số thuốc khác khi dùng cùng lúc như: Tetracyclin, các muối sắt, clorpromazin, levodopa, isoniazid, digoxin, ethambutol, một số thuốc kháng-muscarinic, benzodiazepin, phenothiazin, ranitidin, indomethacin, phenytoin, nitrofurantoin, vitamin A, fluorid và phosphat.
- Khi dùng thuốc kháng acid có thể gây kiềm hóa nước tiểu làm tăng nồng độ quinidin trong huyết tương và có thể đưa đến ngộ độc.
- Sử dụng cùng lúc thuốc kháng acid với polystyren sulphonat có nguy cơ làm giảm hiệu quả của nhựa trong việc gắn kết với kali, gây nhiễm kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận và gây tắc ruột (báo cáo với nhôm hydroxyd).
- Nhôm hydroxyd và các muối citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Chưa có báo cáo về tương tác thuốc đối với oxetacain.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Nhôm hydroxyd có thể gây ra táo bón và muối magnesi liều cao có thể gây giảm nhu động ruột; dùng liều lượng lớn sản phẩm này có thể gây ra hoặc làm nặng thêm sự tắc ruột ở những bệnh nhẫn có nguy cơ cao như những người bị suy thận hoặc người cao tuổi.
- Nhôm hydroxyd không hấp thu nhiều qua đường tiêu hóa, do đó sự ảnh hưởng toàn thân là rất hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.Tuy nhiên, dùng liều quá cao dài ngày, hoặc thậm chí liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn có phospho thấp, có thể dẫn đến sự suy giảm phosphat (do gắn kết nhôm- phosphat) kèm theo tăng sự tiêu xương và tăng calci niệu có nguy cơ bị nhuyễn xương. Cần tư vấn bác sĩ trong trường hợp sử dụng lâu dài hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ suy giảm phosphat.
- Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả nhôm và magnesi đều tăng cao. Sử dụng lâu dài liều cao muối nhôm và muối magnesi ở những bệnh nhân này, có thể dẫn đến sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
- Nhôm hydroxyd có thể không an toàn cho bệnh nhân bị porphyria đang thẩm phân máu.
-Khi uống thuốc nên nuốt nhanh và tránh ngậm thuốc trong miệng để tránh bị tê ở khoang miệng (do có chứa oxetacain).
- Do sản phẩm có chứa oxetacain không nên sử dụng thuốc liên tục lâu dài mà không có ý kiến của bác sĩ.
- Do sản phẩm này có chứa tá dược sorbitol và sucrose, không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose- isomaltase.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai sau khi cân nhắc về lợi ích mang lại
cho người mẹ và nguy cơ có hại cho thai nhi
Phụ nữ cho con bú:
Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Gastsus lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
12. Quá liều
- Quá liều thuốc kháng acid:Ít khi gây các triệu chứng nghiêm trọng, có thể gây buồn nôn, ói mửa, kích ứng tiêu hóa, tiêu chảy hoặc táo bón.
Xử trí: Tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù nước, buộc bài niệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp suy thận, thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc là cần thiết.
- Quá liều oxetacaine: Gây buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Gastsus ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Gastsus quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Gastsus ở đâu?
Hiện nay, Gastsus là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Gastsus trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 7.000 - 9.000 đồng/gói tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”