Genbeclo điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn/nấm nhạy cảm.
1. Thuốc Genbeclo là thuốc gì?
Thuốc Genbeclo kết hợp tác dụng kháng viêm, chống ngứa của betamethason dipropionat với phổ kháng nấm rộng của clotrimazol và phổ kháng khuẩn rộng của gentamycin sulfat giúp điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn/nấm nhạy cảm hay khi nghi ngờ có nhiễm trùng, bệnh nấm da, bệnh nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân; bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben,...
2. Thành phần thuốc Genbeclo
Mỗi gam kem chứa:
Gentamycin sulfat ……………… 1mg hoạt lực (1000 đvqt)
Betamethason dipropionat ……. 0,64mg
Clotrimazol ……………………… 10mg
3. Dạng bào chế
Kem bôi ngoài da
4. Chỉ định
Các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng gây bởi những vi sinh vật (vi khuẩn, nấm) nhạy cảm hay khi nghi ngờ có nhiễm trùng.
- Các bệnh collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
- Các trạng thái dị ứng: Viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).
- Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
- Bệnh nấm da, bệnh nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân; bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur; viêm móng và quanh móng…
5. Liều dùng
Người lớn:
Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương.
Thoa nhẹ một lượng vừa đủ thuốc kem Genbeclo lên vùng da bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối.
Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 2 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng, không dùng quá 45g/tuần.
Không băng kín vết thương trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em:
Tác dụng phụ liên quan đến việc dùng thuốc thường xảy ra ở trẻ em, chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với gentamycin, clotrimazol, betamethason hay bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhóm aminoglycosid hoặc với các corticosteroid khác.
Các trường hợp nhiễm khuẩn (bệnh lao da, giang mai,...), nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa,...), nhiễm nấm toàn thân.
7. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
Tác dụng phụ tại chỗ: cảm giác nóng rát, bỏng nhẹ, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, sốt do thuốc và phản vệ. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Khi dùng lượng lớn hoặc dùng trong thời gian dài trên da diện rộng có thể gây ra một số tác dụng phụ toàn thân:
Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glocom.
Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Nhiễm độc tai không hồi phục và tích tụ liều, ảnh hưởng đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và cả hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Khi dùng lượng lớn hoặc dùng trong thời gian dài trên da diện rộng có thể gây ra một số tác dụng toàn thân:
Betamethason dipropionat:
Betamethason dipropionat được chuyển hoá bởi CYP3A4. Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 có thể có tương tác dược động với betamethason dipropionat, làm giảm hoặc tăng độ thanh thải của betamethason.
Paracetamol: Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả 2 thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.
Glycosid digitalis: dùng đồng thời với betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của betamethason.
Estrogen: có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng thời gian bán thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của betamethason.
Các thuốc chống đông loại coumarin: dùng đồng thời với betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
Thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu: phối hợp với betamethason có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
Salicylat: Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.
Thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
Clotrimazol:
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của bệnh nhân ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Gentamycin sulfat:
Việc sử dụng đồng thời gentamycin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc. Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng gentamycin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.
Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung.
Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
9. Thận trọng khi sử dụng
Không dùng cho vết thương hở, tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc, tai.
Vì thuốc có thể được hấp thu gây tác dụng toàn thân nên cần chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, khi dùng thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ép và khi dùng cho trẻ em.
Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, bao gồm hội chứng Cushing, chậm phát triển.
Sử dụng kéo dài hoặc lặp đi lặp lại có thể gây nhiễm khuẩn thứ phát.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần khám lại.
Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng thuốc, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
Báo với bác sĩ chuyên khoa nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Có thể gây hiện tượng mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác, vì vậy tránh dùng tại chỗ lâu.
Sử dụng gentamycin có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc và có liệu pháp điều trị thích hợp.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú, lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ. Trong khi cho con bú, không nên sử dụng thuốc ở vùng ngực.
11. Ảnh hưởng của thuốc Genbeclo lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều và cách xử trí
Các tác dụng toàn thân do quá liều: tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mãn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Genbeclo ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Genbeclo quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Genbeclo ở đâu?
Hiện nay, Genbeclo là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Genbeclo trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”