1. Thuốc Geotonik là thuốc gì?
Thuốc Geotonik có công dụng trong các trường hợp sau: Chỉ định bổ sung vitamin và khoáng chất trong những trường hợp sau: Thể chất yếu, chán ăn, loạn dưỡng, cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, stress, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ đang tuổi lớn. Là thuốc bổ và giảm mệt mỏi trong các trường hợp suy giảm thể chất khi đang bị bệnh hoặc trong giai đoạn hồi phục.
2. Thành phần thuốc Geotonik
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
Rutin |
20mg |
Cyanocobalamin |
6mcg |
Thiamin |
1.62mg |
Ferrous fumarate |
54.76mg |
D-alpha-Tocopherol acetate |
30.2mg |
Ginseng |
40mg |
Acid Ascorbic |
60mg |
Kali |
8mg |
Đồng gluconat |
14.29mg |
Mangan |
1mg |
Riboflavin |
2mg |
Calci pantothenat |
13.75mg |
Nicotinamid |
20mg |
Pyridoxin hydroclorid |
2mg |
Kẽm |
4mg |
Vitamin A |
5000IU |
Vitamin D3 |
400mg |
Tá dược vừa đủ
3. Dạng bào chế
Thuốc Geotonik được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
4. Chỉ định
Thuốc Geotonik được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Chỉ định bổ sung vitamin và khoáng chất trong những trường hợp sau: Thể chất yếu, chán ăn, loạn dưỡng, cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, stress, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ đang tuổi lớn. Là thuốc bổ và giảm mệt mỏi trong các trường hợp suy giảm thể chất khi đang bị bệnh hoặc trong giai đoạn hồi phục.
5. Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn là 1 viên nang mềm/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
6. Chống chỉ định
Thuốc Geotonik chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Geotonik, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất:
Rối loạn tiêu hoá một số phản ứng dị ứng, rối loạn kinh nguyệt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác thuốc của sản phẩm kết hợp nhân sâm, multi-vitamin và khoáng chất (viên nang mềm Geotonik), tuy nhiên các tương tác đơn lẻ của một số hoạt chất trong thuốc đã được báo cáo:
Vitamin A (retinol palmitat):
Neomycin, cholesterol, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
Vitamin E (alpha-tocopherol acetat):
Vitamin E liều cao có thể suy giảm khả năng hấp thu của dạ dày đối với vitamin A và vitamin K. Vitamin E cũng có thể làm suy giảm tác dụng của vitamin K đối với quá trình tái tạo prothrombin và do vậy nó có thể làm cho warfarin phát huy tác dụng.
Vitamin D3 (cholecalciferol):
Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid do cản trở tác dụng của vitamin D.
Calcium pantothenat:
Vitamin B5 tương tác với một số hoạt chất đối kháng như avidin, biotin, sulffon, desthiobiotin và một vài acid imidazolidon carboxylic.
Vitamin B2 (riboflavin):
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Vitamin PP (nicotinamid):
Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng uống thuốc hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid. Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan. Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Vitamin B6 (pyridoxin hydroclorid):
Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Vitamin C (ascorbic acid):
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Calci:
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật. Calci làm giảm hấp thu demeclocylin, doxycyclin, metacylin, minocyclin, sắt, kẽm và những chất khoáng thiết yếu khác. Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nồng độ calci huyết.
9. Thận trọng khi sử dụng
Vì vitamin A cũng được cung cấp trong thức ăn hàng ngày, không nên dùng quá 5000 IU vitamin A mỗi ngày.
Dùng hơn 8000IU vitamin A (retinol) mỗi ngày có khả năng sinh quái thai, do đó không được dùng vitamin A vượt quá 5000IU mỗi ngày ở phụ nữ trong 03 tháng đầu của thai kỳ hoặc phụ nữ có khả năng mang thai (ngoại trừ bệnh nhân thiếu vitamin A).
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng oxalat niệu.
Thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu. Chẩn đoán lâm sàng có thể bị ảnh hưởng do sự đổi màu nước tiểu sang màu vàng.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Có một vài báo cáo về tính sinh dị tật thai nhi, bị nghi ngờ do người mẹ dùng thường xuyên vitamin A liều cao (hơn 8.000 IU mỗi ngày) trong hoặc trước 3 tháng đầu thai kỳ. Do vậy khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai phải thận trọng về liều lượng và cách dùng. Thuốc không gây ảnh hưởng cho phụ nữ có thai khi dùng đúng theo liều chỉ định.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc không gây ảnh hưởng cho phụ nữ cho con bú khi dùng đúng theo liều chỉ định.
11. Ảnh hưởng của thuốc Geotonik lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
12. Quá liều
Chưa có thông tin về quá liều thuốc.
Xử trí:
Điều trị triệu chứng.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Geotonik ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Geotonik quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Geotonik ở đâu?
Hiện nay, Geotonik là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Geotonik trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”