1. Thuốc Ledpizin là thuốc gì?
Ledpizin là thuốc của công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương - Việt Nam với hoạt chất chính là Levodropropizin 30mg có chỉ định dùng cho trẻ trên 2 tuổi và người lớn để điều trị ho trong các trường hợp bệnh lý phế quản phổi khác nhau.
2. Thành phần thuốc Ledpizin
Thành phần hoạt chất: Levodropropizin 30mg
Thành phần tá dược: Sucrose, Nipagin, Nipasol, Propylen glycol, Acid citric khan, Natri hydroxyd, Nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế
Siro thuốc. Chất lỏng trong, đồng nhất, không có cặn và tiểu phân lạ, vị ngọt, hơi đắng.
4. Chỉ định
Siro thuốc Ledpizin được dùng cho trẻ trên 2 tuổi và người lớn để điều trị ho trong các trường hợp bệnh lý phế quản phổi khác nhau.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống, có thể pha loãng với nước trước khi sử dụng. Nên sử dụng thuốc xa bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 10 ml/lần có thể dùng tới 3 lần/ngày. Mỗi liều cách nhau ít nhất 6 giờ.
- Trẻ em 2- 11 tuổi:
+ Cân nặng 10- 20 kg: 3 ml/lần, có thể dùng đến 3 lần/ngày. Mỗi liều cách nhau ít nhất 6 giờ
+ Cân nặng 20 - 30 kg: 5 ml/lần, có thể dùng đến 3 lần/ngày. Mỗi liều cách nhau ít nhất 6 giờ.
- Thuốc nên được sử dụng cho đến khi hết kho hoặc theo chỉ định của bác sĩ trong thời gian không quá 2 tuần. Nếu triệu chứng không cải thiện trong thời gian này, nên dừng thuốc và đi khám lại.
6. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân tiết quá nhiều chất nhầy phế quản
- Bệnh nhân mắc Hội chứng Kartagener.
- Bệnh nhân có suy giảm chức năng gan đáng kể.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú.
7. Tác dụng phụ
Hiếm gặp, ADR < 1/10000:
- Rối loạn da và mô dưới da: Mề đay, ban đỏ, ngoại ban, ngứa, phủ mạch, phần ứng da.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày và bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Các rối loạn chung và tình trạng cơ địa: Phản ứng dị ứng và phần vệ, tình trạng khó chịu chung. Các trường hợp riêng biệt về phù, ngất và suy nhược toàn thân đã được báo cáo.
- Rối loạn hệ thần kinh: Hoa mát, chóng mặt, run, dị cảm.
- Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
- Rối loạn tâm thần: Khó chịu, buồn ngủ, suy nhược cơ thể.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, ho, phù nề đường hô hấp.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Suy nhược và yếu các chi dưới.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Mặc dù không có tương tác với benzodiazepin được quan sát thấy trong các thử
nghiệm lâm sàng, nhưng thuốc phải được sử dụng một cách thận trọng với thuốc an thần, đặc biệt trên các đối tượng nhạy cảm.
- Các nghiên cứu lâm sàng không cho thấy bất kỳ tương tác nào với các loại thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh về phế quản phổi như beta-2-agonists, methylxanthines và các dẫn xuất của chúng, corticosteroid, kháng sinh, thuốc điều tiết chất nhầy và thuốc kháng histamine.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Các nghiên cứu về hiệu quả của sản phẩm sau khi dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi vẫn chưa được thực hiện ở mức độ đầy đủ, do đó sản phẩm nên được sử dụng thận trọng cho nhóm bệnh nhân này.
- Thận trọng khi sử dụng sản phẩm cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin
<35 ml / phút).
- Thận trọng khi sử dụng levodropropizine cho bệnh nhân cao tuổi thường có thay đổi độ nhạy với các loại thuốc khác nhau.
- Vì không có dữ liệu nào về ảnh hưởng của thực phẩm đối với sự hấp thụ của sản phẩm, nên sử dụng sản phẩm xa các bữa ăn.
- Thuốc chứa chất bảo quản Nipagin, Nipasol có thể gây ra các phản ứng dị ứng, hoặc quá mẫn với những người có tiền sử dị ứng Parabens
- Thuốc có chứa Sucrose: Bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose- galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này. Lượng Sucrose trong chế phẩm có thể ảnh hưởng đến đường huyết với những bệnh nhân tiểu đường.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Ledpizin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi. Bệnh nhân nên được khuyến cáo rằng không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động mà những ảnh hưởng này có thể gây nguy hiểm.
12. Quá liều
Quá liều:
Không có tác dụng phụ đáng kể nào được quan sát thấy sau khi dùng thuốc này với một liều duy nhất cho đến 240 mg hoặc lên đến 120 mg (3 lần một ngày) trong tám ngày.
Chỉ có một trường hợp quá liều được ghi nhận với một trẻ ba tuổi được điều trị với liều hàng ngày 360 mg levodropropizine. Bệnh nhân đau bụng và nôn mửa, không nặng và không để lại di chứng.
Xử trí:
Trong trường hợp quá liều, cần thông báo ngay cho bác sỹ các triệu chứng bất thường gặp phải. Các biện pháp điều trị hỗ trợ có thể được tiến hành trong trường hợp cần thiết (rửa dạ dày, sử dụng than hoạt, v.v.)
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Ledpizin ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Ledpizin quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Ledpizin ở đâu?
Hiện nay, Ledpizin là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Ledpizin trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”