Lifedovate điều trị ngắn hạn và kiểm soát các vết eczema và viêm da bao gồm viêm da cơ địa, viêm da kích ứng và dị ứng nguyên phát.
1. Thuốc Lifedovate là thuốc gì?
Thuốc Lifedovate được chỉ định trong các trường hợp: Điều trị các bệnh ngoài da như: Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc,ngứa do dị ứng da, bệnh vảy nến, bệnh chàm, lupus ban đỏ…Điều trị các bệnh ngoài da ở trên với những bệnh nhân đã sử dụng các thuốc bôi ngoài da khác hoặc áp dụng các phương pháp điều trị mà không khỏi bệnh.
2. Thành phần thuốc Lifedovate
Thành phần: Clobetasone butyrate 0.05%
Tá dược: Cetyl stearyl alcohol, Cremophor A25, dầu parafin, vaselin, Polyethylene glycol 400, titan dioxyd, nước tinh khiết vừa đủ 10g
3. Dạng bào chế:
Thuốc Lifedovate được bào chế dưới dạng kem bôi da.
4. Chỉ định
Thuốc Lifedovate điều trị ngắn hạn và kiểm soát các vết eczema và viêm da bao gồm viêm da cơ địa, viêm da kích ứng và dị ứng nguyên phát.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Sản phẩm thích hợp dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Bôi nhẹ nhàng một lớp vừa đủ che lên phần bị tổn thương một hoặc 2 lần 1 ngày trong 7 ngày.
Nếu tình trạng được giải quyết trong 7 ngày, nên dừng sử dụng.
Nếu tình trạng không cải thiện trong vòng 7 ngày đầu hoặc trở lên xấu hơn thì nên đi khám bác sĩ. Nếu sau 7 ngày điều trị, tình trạng có cải thiện nhưng chưa giải quyết hoàn toàn, cần điều trị thêm, thì nên đi khám bác sĩ.
Trẻ em:
Sử dụng ở trẻ em dưới 2 tuổi phải theo chỉ định của bác sĩ. Trẻ em thường bị các tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân hơn khi dùng các thuốc corticosteroid tại chỗ và nhìn chung thì thì yêu cầu thời gian điều trị ngắn hơn và các thuốc có tiềm lực yếu hơn so với người lớn. Cần thận trọng khi sử dụng sản phẩm này để đảm bảo dùng một lượng thuốc tối thiểu mà vẫn có hiệu quả điều trị.
Người cao tuổi:
Các nghiên cứu lâm sàng không nhận thấy sự khác biệt trong đáp ứng giữa bệnh nhân lớn tuổi và người trẻ. Tần suất giảm chức năng gan hoặc thận ở người cao tuổi có thể trì hoãn việc thải trừ nếu có sự hấp phụ hệ thống. Do đó số lượng tối thiểu nên được sử dụng trong thời gian ngắn nhất để đạt được lợi ích lâm sàng mong muốn.
Suy gan/suy thận:
Trong trường hợp hấp thu toàn thân suy gan, suy thận có thể làm chậm quá trình chuyển hoá và thải trừ, do đó làm tăng nguy cơ độc tính toàn thân. Do đó, nên sử dụng lượng thuốc tối thiểu trong thời gian điều trị ngắn nhất để đạt được hiệu quả điều trị lâm sàng mong muốn.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Các nhiễm trùng da chưa được điều trị
Bệnh trứng cá đỏ rosacea
Mụn trứng cá
Ngứa nhưng không viêm
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Dữ liệu sau khi lưu hành thuốc
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Rất hiếm: Nhiễm trùng cơ hội
Rối loạn hệ miễn dịch:
Rất hiếm: Quá mẫn
Rối loạn nội tiết:
Rất hiếm: Ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận
Các đặc điểm giống hội chứng chậm tăng cân/chậm lớn ở trẻ em, loãng xương, glaucoma, tăng đường huyết/glucose, đục thuỷ tinh thể, tăng huyết áp..
Rối loạn da và mô dưới da:
Rất hiếm: Viêm da tiếp xúc dị ứng, mày đay, teo da, thay đổi sắc tố da, trầm trọng thêm các triệu chứng tiềm ẩn, bỏng rát vùng da tiếp xúc, rộng lông, phát ban, ngứa, ban đỏ.
Ảnh hưởng thứ phát trên da do tác dụng toàn thân và/hoặc tạo chỗ của sự ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận.
Rối loạn chung và rối loạn tại chỗ:
Rất hiếm:
Tăng nguy cơ nhiễm trùng da.
Phản ứng dị ứng da nơi bôi thuốc
Cảm giác nóng rát, kích thích hoặc ngứa nơi bôi thuốc.
Phát ban, ngứa da hoặc đỏ da
Làm tăng trưởng tóc và thay đổi màu da
Làm mỏng da của bạn và da có thể tổn thương dễ dàng hơn.
Tăng cân và làm tròn khuôn mặt.
Trì hoãn tăng cân hoặc làm chậm khả năng tăng trưởng ở trẻ em
Xương có thể trở nên mỏng yếu và dễ gãy.
Ống kính có mây trong mắt.
Huyết áp cao.
8. Tương tác thuốc
Việc dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 đã cho thấy thuốc này gây ức chế chuyển hoá của corticosteroid dẫn đến tăng tiếp xúc toàn thân. Mức tương tác này có liên quan đến lâm sàng, phụ thuộc vào liều dùng, đường dùng corticosteroid và hiệu lực của chất ức chế CYP3A4.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Lifedovate
Trong chế phẩm có chứa propylene glycol nên có thể gây kích ứng da.
Trong chế phẩm có chứa Cetyl stearyl alcohol có thể gây các phản ứng trên da.
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc Lifedovate ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn tại chỗ với corticosteroid hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Các phản ứng quá mẫn có thể tương tự các triệu chứng của bệnh đang điều trị.
Cường thượng thận và sự ức chế thuận nghịch trục dưới đồi tuyến yên - thượng thận có thể dẫn đến thiếu glucocortisteroid ở một số bệnh nhân, đây là kết quả của sự tăng hấp thu toàn thân steroid dùng tại chỗ. Khi phát hiện một trong các biểu hiện trên, ngừng dùng thuốc dần dần bằng cách giảm số lần dùng hoặc thay thế bằng một corticosteroid có hiệu lực thấp hơn.
Ngừng đột ngột có thể dẫn đến thiếu glucocortisteroid
Các yếu tố nguy cơ của tăng tác dụng toàn thân bao gồm:
Hiệu lực và công thức bào chế của steroid tại chỗ
Thời gian tiếp xúc với thuốc
Sử dụng thuốc trên một diện tích bề mặt rộng
Sử dụng trên vùng da băng kín ví dụ: Trên vùng da hăm hoặc vùng da bị băng kín
Tăng hydrat hoá lớp sừng
Sử dụng trên vùng da mỏng như mặt
Trẻ em và trẻ sơ sinh có thể hấp thu một lượng corticosteroid dùng tại chỗ lớn hơn so với người lớn, do đó dễ gặp tác dụng không mong muốn toàn thân hơn. Điều này là do trẻ có hàng rào bảo vệ da còn non nớt và tỷ lệ diện tích bề mặt so với cân nặng cao hơn người lớn.
Trẻ em: Ở trẻ em và trẻ nhỏ dưới 12 tuổi, nếu có thể nên tránh điều trị liên tục kéo dài với corticosteroid tại chỗ vì ức chế tuyến thượng thận có thể dễ xảy ra hơn.
Nguy cơ nhiễm trùng vùng da băng kín: Điều kiện ấm, ẩm tại các nếp gấp của da hoặc khi bị băng kín tạo thuận lợi cho sự nhiễm khuẩn. Cần làm sạch da trước khi băng kín.
Sử dụng trên mặt: Không nên sử dụng kéo dài trên mặt vì vùng này dễ bị teo da.
Sử dụng thuốc trên mí mắt: Nếu bôi thuốc vào mí mắt, cần thận trọng để thuốc không vào mắt vì tiếp xúc nhiều lần có thể dẫn đến đục thuỷ tinh thể và glaucoma.
Nhiễm khuẩn kèm theo: Điều trị kháng sinh thích hợp khi các tổn thương viêm đang điều trị corticosteroid tại chỗ bị nhiễm trùng. Khi có dấu hiệu nhiễm trùng lan rộng, cần phải ngừng corticosteroid tại chỗ và dùng kháng sinh thích hợp.
Viêm loét mãn tính ở chân: Corticosteroid tại chỗ đôi khi được sử dụng điều trị viêm da quanh vết loét mãn tính ở chân. Tuy nhiên việc sử dụng này có thể đi kèm và xảy ra nhiều hơn các phản ứng quá mẫn tại chỗ và tăng nguy cơ nhiễm trùng tại chỗ.
Nuốt nhầm thuốc: Thuốc chỉ được dùng ngoài da. Chế phẩm này và tất cả các thuốc khác nên được để xa tầm tay trẻ em. Trong trường hợp nuốt phải thuốc, nên ngay lập tức tìm trợ giúp chuyên môn hoặc liên hệ với trung tâm chống độc quốc gia.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Dữ liệu về việc sử dụng Lifedovate trên phụ nữ có thai còn hạn chế
Sử dụng corticosteroid tại chỗ cho động vật mang thai có thể gây bất thường đối với sự phát triển bào thai. Mỗi liên quan của phát hiện này với người chưa được xác lập. Cân nhắc việc sử dụng Lifedovate trong thai kỳ chỉ khi lợi ích mong đợi cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi. Nên sử dụng thuốc ít nhất trong thời gian điều trị nhiều nhất.
Phụ nữ cho con bú:
Vẫn chưa được xác định tính an toàn của corticosteroid tại chỗ ở phụ nữ cho con bú
Vẫn chưa biết liệu việc dùng corticosteroid tại chỗ gây ra hấp thu toàn thân đủ để bài tiết một lượng thuốc có thể phát hiện được trong sữa.
Chỉ nên cân nhắc việc sử dụng Lifedovate trong thời gian cho con bú khi lợi ích mong đợi cho người mẹ vượt trội nguy cơ đối với trẻ.
Nếu sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú, không bôi thuốc vào đầu vú tránh việc trẻ nuốt phải.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào để điều tra ảnh hưởng của Lifedovate đến việc lái xe hoặc khả năng vận hành máy móc. Không được lấy ảnh hưởng bất lợi trên các hoạt động này từ thông tin tác dụng không mong muốn của Lifedovate dùng tại chỗ.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Lifedovate ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Lifedovate ở đâu?
Thuốc Lifedovate có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Lifedovate trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 30.000 - 50.000 đồng / hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”