1. Thuốc Miduc là thuốc gì?
Itraconazole là một chất triazol tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối với một số nấm, đặc biệt đối với 4spergilizs. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichum. Itraconazole ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.
Thuốc Miduc điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo, Bệnh nấm da do các chủng nhạy cảm với itraconazole, bệnh nấm móng do nấm da (bởi Candida) và hoặc nấm men (bai Aspergillus) và không đáp ứng với những trị liệu khác, bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân như bệnh nấm Aspergillus, Candidas, Histoplasma, bệnh nấm Sporotrichum, bệnh nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm Blastomyces.
2. Thành phần thuốc Miduc
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất:
Itraconazole (dưới dạng pellet) ……... 100 mg
Tá dược: Placebo pellet : Hydroxypropyl methyl cellulose, tinh bột. Itraconazol pellet 22%: Eudragit E-100, hydroxy propyl methyl cellulose, đường, PEG 20000, tinh bột.
3. Dạng bào chế
Viên nang.
4. Chỉ định
Viên nang MIDUC được chỉ định trong trường hợp:
- Nhiễm nấm Candida âm đạo dai dẳng mà không đáp ứng với những điều trị thông thường. - Bệnh nấm da do các chủng nhạy cảm với itraconazol (như là Trichophyton spp, Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) mà không đáp ứng với những điều trị thông thường.
- Mặc dù bằng chứng về hiệu quả còn hạn chế, viên nang MIDUC đã được sử dụng trong bệnh viêm giác mạc do nấm Candida spp.
- Bệnh nấm móng do nấm da (bởi Candida spp) và / hoặc nấm men (bởi Aspergillus spp) và không đáp ứng với những trị liệu khác.
- Mặc dù bằng chứng vẻ hiệu quả còn hạn chế, viên nang MIDUC đã được sử dụng trong những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân như bệnh nấm Aspergillus, Candidas, Histoplasma, bệnh nấm Sporotrichum, bệnh nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm Blastomyces.
5. Liều dùng
Tùy thuộc vào mức độ nhiễm nấm, liều đề nghị 1 viên 1 ngày trong 12 tuần hoặc 2 viên/ngày trong 1 tuần.
Phải tuân thủ chỉ định của bác sĩ.
Không được tự ý sử dụng thuốc.
Không được sử dụng gián đoạn.
Viên nang phải uống ngay sau bữa ăn và phải nuốt.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với itraconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Miduc.
Phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, có thể sử dụng itraconazole nếu thai phụ bị nhiễm nấm toàn thân nặng có thể đe dọa đến tính mạng và lợi ích đạt được được coi như là lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Itraconazole có thể được sử dụng nếu nhiễm nấm đe dọa tính mạng và lợi ích tiềm năng được coi là lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Nên sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ cho những phụ nữ có khả năng mang thai cho đến khi chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo sau khi kết thúc điều trị. Những bệnh nhân đang sử dụng terfenadine, astemizole, mizolastine, cisapride, dofetilide, quinidine, pimozide; những chất ức chế HMG-CoA reductase chuyển hóa qua CYP3A4 như simvastatin và lovastatin, triazolam và viên nang midazolam dùng đường uống.
7. Tác dụng phụ
Rất hiếm (<1/10,000), bao gồm những báo cáo riêng biệt.
Rối loạn chuyển hóa: Rất hiếm: giảm kali huyết
Rối loạn thần kinh: Rất hiếm: bệnh thần kinh ngoại biên và chóng mặt.
Rối loạn tim: Rất hiếm: suy tim xung huyết.
Rối loạn hô hấp, trung thất và ngực: Rất hiếm: phù nề phổi.
Rối loạn tiêu hóa: Rất hiếm: đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy và táo bón.
Rối loạn gan mật: Rất hiếm: suy gan cấp tính gây tử vong, nhiễm độc gan nghiêm trọng, tăng hồi phục men gan.
Rối loạn da và mô: Rất hiếm: hội chứng Stevens-Johnson, phù nề mạch máu, nổi mề đay, rụng tóc, phát ban và ngứa.
Rối loạn hệ thống sinh sản và vú: Rất hiếm: rối loạn kinh nguyệt.
Rối loạn tổng quát: Rất hiếm: dị ứng và phù nề.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Miduc khi tương tác với những loại thuốc dưới đây có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe:
- Thuốc được chuyển hoá bởi enzym cytochrom P450 3A hoặc thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG - CoA reductase (Lovastatin, Atorvastatin, Simvastatin) có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu.
- Astemizol, Terfenadin, Cisaprid làm rối loạn nhịp tim.
- Các loại thuốc chẹn Calci gây ù tai, phù tai.
- Hoạt chất Isoniazid, Phenytoin, Riphampicin thường làm giảm hàm lượng Itraconazole trong huyết tương.
9. Thận trọng khi sử dụng
Không có thông tin liên quan đến quá mẫn chéo giữa itraconazole và các chất kháng nấm nhóm azol khác. Trong 1 nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh sử dụng itraconazole tiêm tĩnh mạch, giảm phân suất tống máu thất trái không có triệu chứng thoáng qua đã được quan sát. Itraconazole đã được chứng minh là không có tác dụng tăng co bóp cơ tim và đã được kết hợp với các báo cáo của suy tim sung huyết. Itraconazole không nên sử dụng ở những bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết trừ khi lợi ích rõ ràng hơn nguy cơ. Thận trọng khi sử dụng kết hợp itraconazole với chất chẹn kênh calci. Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Itraconazol gây phát triển bất thường ở bào thai chuột cống. Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú: Một lượng rất nhỏ itraconazole được bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy không nên cho con bú khi dùng itraconazole.
11. Ảnh hưởng của thuốc Miduc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng cho thấy MIDUC có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng với các biện pháp hỗ trợ. Trong giờ đầu tiên sau khi thực hiện súc ruột. Than hoạt tính có thể được đưa ra nếu cần. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Itraconazole không thể loại bỏ bởi thẩm phân máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Miduc ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Miduc quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Miduc ở đâu?
Hiện nay, Miduc là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Miduc trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 90.000 đến 150.000/hộp tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”