1. Thuốc Neuractine 2mg là thuốc gì?
Thuốc Neuractine 2mg (eszopiclone) được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi (SaVipharm), có dạng viên nén tròn bao phim được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ, khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ.
2. Thành phần thuốc Neuractine 2mg
Thành phần: Eszopiclone 2mg
Tá dược: Pregelatinised starch, dicalcium phosphat onhydrous, lactose monohydrat 100 mesh, microcrystalline cellulose 102, magnesi steqrat, colloidal silicon dioxid, hypromellose 606, polyethylen glycol 6000, titan dioxid, talc… vừa đủ 1 viên
3. Dạng bào chế
Thuốc Neuractine 2mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Thuốc Neuractine 2mg được chỉ định dùng trong các trường hợp: Eszopiclone được chỉ định để điều trị chứng mất ngủ. Trong nghiên cứu về giấc ngủ trên bệnh nhân ngoại trú có kiểm soát, eszopiclone được cho uống trước khi đi ngủ đã làm giảm độ trễ của giấc ngủ và cải thiện tình trạng giấc ngủ.
5. Liều dùng
Liều dùng cho người lớn
Liều của eszopiclone phụ thuộc vào từng cá nhân.
Liều khuyến cáo ban đầu của eszopiclone cho hầu hết người lớn (< 65 tuổi) là 2mg uống ngay trước khi đi ngủ.
Liều bắt đầu có thể là 2mg hoặc nâng lên 3mg nếu có chỉ định lâm sàng vì liều 3mg có hiệu quả hơn để duy trì giấc ngủ.
Liều dùng cho người cao tuổi
Liều khuyến cáo ban đầu của eszopiclone là 1mg ngay trước khi đi ngủ cho bệnh nhân cao tuổi phàn nàn chủ yếu về chứng khó ngủ ở những bệnh nhân này. Liều dùng có thể được tăng lên đến 2mg nếu có chỉ định lâm sàng. Đối với những bệnh nhân cao tuổi có phàn nàn chính là khó duy trì giấc ngủ, liều khuyến cáo là 2mg ngay trước khi đi ngủ. Liều tối đa là không quá 2mg/ngày.
Liều dùng cho người suy gan
Liều khởi đầu của eszopiclone chỉ nên là 1mg cho những bệnh nhân suy gan nặng. Eszopiclone nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan.
Sử dụng cùng với chất ức chế men CYP3A4
Liều khởi đầu của eszopiclone không nên vượt quá 1 mg ở những bệnh nhân dùng đồng thời eszopiclone với các chất ức chế CYP3A4 mạnh. Nếu cần thiết, liều dùng có thể tăng Iên 2mg.
Sử dụng cùng với chất ức chế hệ thần kinh trung ương
Có thể phải điều chỉnh liều khi eszopiclone được dùng kết hợp với các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương do khả năng có tác dụng phụ.
Liều dùng cho trẻ em
An toàn và hiệu quả của eszopiclone chưa được thành lập ở bệnh nhân trẻ em. Trong các nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhi mất ngủ có liên quan đến chứng tăng động giảm chú ý (ADHD), eszopiclone đã thất bại khi chứng minh tính hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với eszopiclone. Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch.
- Trường hợp suy hô hấp.
- Người mang thai hoặc đang cho con bú.
7. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Neuractine 2mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tác dụng toàn thân: Đau ngực, gây bối rối, đi đứng loạng choạng, bồn chồn, thay đổi tính khí.
Hệ tim mạch: Đau nửa đầu
Chuyển hoá và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tác dụng toàn thân: Phản ứng dị ứng, viêm mô tế bào, phù nề mặt, sốt, chứng hôi miệng, đột quỵ thân nhiệt, thoát vị, khó chịu, cứng cổ, nhạy cảm với ánh sáng.
Hệ tim mạch: Tăng huyết áp.
Hệ thống tiêu hóa: Chán ăn, sỏi mật, tăng sự thèm ăn, phân đen, loét miệng, khát nước, loét lợi.
Máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu, hạch to (phù hạch).
Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cholesterol máu, giảm cân, tăng cân.
Hệ cơ xương khớp: Viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, rối loạn, chuột rút ở chân, nhược cơ, co giật.
Hệ thần kinh: Kích động, thờ ơ, mất điều hoà, rối loạn cảm xúc, thái độ thù địch, tăng trương lực, mất cảm giác, mất điều phối, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, rối loạn thần kinh, rung giật nhãn cầu, dị cảm, giảm phản xạ, suy nghĩ bất thường, chóng mặt, dáng đi bất thường.
Hệ hô hấp: Hen suyễn, viêm phế quản, khó thở, chảy máu cam, nấc cụt, viêm thanh quản.
Da và các phần phụ: Mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tiếp xúc, da khô, chàm bội nhiễm, đổi màu da, đổ mồ hôi, nổi mề đay.
Giác quan đặc biệt: Viêm kết mạc, khô mắt, đau tai, viêm tai giữa, ù tai, rối loạn tiền đình.
Hệ tiết niệu - sinh dục: Vô kinh, vú ứ sữa, nở ngực, khối u vú, đau vú, viêm bàng quang, tiểu khó, đa tiết sữa, tiểu ra máu, sỏi thận, đau thận, viêm vú, rong kinh, băng huyết, tiểu thường xuyên, tiểu không kiểm soát, xuất huyết tử cung, xuất huyết âm đạo, viêm âm đạo.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương
Ethanol: Có tác dụng hiệp lực trên tâm thần vận động được nhìn thấy khi dùng chung eszopiclone với ethanol.
Olanzapine: Dùng đồng thời eszopiclone và olanzapin làm giảm điểm số DSST. Sự tương tác này thuộc dược lực học, không thấy có thay đổi trong dược động học của cả 2 thuốc.
Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng men CYP3A4
Các thuốc ức chế CYP3A4: Nồng độ eszopiclone gia tăng khi dùng chung với ketoconazol, một thuốc ức chế mạnh CYP3A4.
Các thuốc cảm ứng CYP3A4: Nồng độ zopiclon racemic giảm 80% do sử dụng đồng thời với rifampicin, một chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4. Sử dụng kết hợp với chất kích thích CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ và tác dụng của eszopiclone.
Tương tác với thuốc có chỉ số điều trị hẹp
Digoxin: Một liều duy nhất eszopiclone 3mg không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin đo ở trạng thái ổn định sau liều digoxin 0,5 mg hai lần mỗi ngày trong 1 ngày và 0,25 mg mỗi ngày trong 6 ngày.
Warfarin: Liều eszopiclone 3mg uống hàng ngày trong 5 ngày không ảnh hưởng đến dược động học của (R)- hoặc (S)-warfarin.
Tương tác với thuốc có liên kết protein mạnh với huyết tương
Eszopiclone liên kết yếu với protein huyết tương, do đó, việc phân bố của eszopiclone không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi trong liên kết với protein.
9. Thận trọng khi sử dụng
Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương
Eszopiclone có thể có tác dụng phụ gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng chung với các thuốc hướng tâm thần khác, thuốc chống co giật, thuốc kháng histamin, ethanol và các loại thuốc khác có tác động ức chế hệ thần kinh trung ương.
Eszopiclone không được dùng cùng với rượu. Có thể cần phải điều chỉnh liều lượng khi eszopiclone được dùng đồng thời với các thuốc gây ức chế thần kinh trung ương khác, vì tiềm ẩn các tác dụng phụ.
Thời gian dùng thuốc
Do có tác động nhanh sau khi uống, nên eszopiclone chỉ được dùng ngay trước khi đi ngủ hoặc sau khi bệnh nhân đã chuẩn bị ngủ vì có chứng khó ngủ. Dùng thuốc an thần/gây ngủ trong khi còn sinh hoạt bình thường có thể dẫn đến suy giảm trí nhớ ngắn hạn, ảo giác, suy giảm điều phối vận động, chóng mặt và choáng váng.
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi và/hoặc suy nhược.
Suy giảm hiệu suất vận động và/hoặc nhận thức sau khi phơi nhiễm nhiều lần.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ có kiểm soát tốt được thực hiện ở phụ nữ mang thai. Eszopiclone chỉ nên được sử dụng trong quá trình mang thai nếu lợi ích tiềm năng biện minh cho các rủi ro của thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Hiện chưa biết liệu eszopiclone có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên dùng eszopiclone cho phụ nữ đang cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Neuractine 2mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân uống eszopiclone nên được cảnh báo về việc không tham gia các công việc nguy hiểm đòi hỏi sự tỉnh táo hoàn toàn hoặc vận hành động cơ sau khi uống thuốc và phải được cảnh báo về tiềm năng suy giảm khi thực hiện các hoạt động như vậy vào ngày hôm sau khi đã uống eszopiclone.
12. Quá liều
Biện pháp chung là hỗ trợ điều trị triệu chứng và được áp dụng cùng lúc với súc rửa dạ dày ngay nếu thích hợp. Có thể sử dụng dịch tiêm truyền tĩnh mạch khi cần thiết. Thuốc giải độc flumazenil có thể hữu ích.
Tương tự như trong tất cả các trường hợp quá liều, cần theo dõi và áp dụng biện pháp hỗ trợ chung cho hô hấp, nhịp tim, huyết áp và các dấu hiệu khác. Hạ huyết áp và trầm cảm hệ thần kinh trung ương nên được theo dõi và điều trị bằng can thiệp y tế thích hợp.
Hiệu quả của việc thẩm tách trong điều trị quá liều chưa được xác định.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Neuractine 2mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Neuractine 2mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Neuractine 2mg ở đâu?
Hiện nay, Neuractine 2mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Neuractine 2mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”