Minirin tablets điều trị đái tháo nhạt trung ương, đái dầm ban đêm tiên phát, triệu chứng tiểu đêm ở người lớn liên quan với chứng đa niệu ban đêm.
1. Thuốc Minirin tablets là thuốc gì?
Thuốc Minirin 0.1mg của Công ty Ferrer International, thành phần chính desmopressin acetate là một loại thuốc được dùng để điều trị đái tháo nhạt trung ương; đái dầm ban đêm tiên phát (từ 6 tuổi); điều trị triệu chứng tiểu đêm ở người lớn liên quan với chứng đa niệu ban đêm.
2. Thành phần thuốc Minirin tablets
MINIRIN® 0,1 mg: Mỗi viên nén chứa desmopressin acetate 0,1 mg tương đương với desmopressin (dạng base tự do) 0,089 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột khoai tây, povidon, magnesi stearate.
3. Dạng bào chế
Viên nén.
4. Chỉ định
Viên nén MINIRIN® được chỉ định:
- Điều trị đái tháo nhạt trung ương.
- Điều trị đái dầm ban đêm tiên phát (từ 6 tuổi trở lên) khi việc sử dụng thiết bị báo động đái dầm không có hiệu quả mong muốn ở những bệnh nhân có khả năng bình thường về cô đặc nước tiểu.
- Điều trị triệu chứng tiểu đêm ở người lớn liên quan với chứng đa niệu ban đêm, nghĩa là sự sản xuất nước tiểu về đêm vượt quá dung lượng của bằng quang.
5. Liều dùng
Tổng quát
Ảnh hưởng của thức ăn: Sự thu nhận thức ăn có thể làm giảm cường độ và thời gian của tác dụng chống bài niệu ở liều thấp của desmopressin (xem phần Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Trong trường hợp có các dấu hiệu hoặc triệu chứng ứ nước và/hoặc giảm natri huyết (nhức đầu, buồn nôn/nôn, tăng cân, và co giật trong những trường hợp nặng), phải ngừng điều trị cho đến khi bệnh nhân phục hồi hoàn toàn. Khi bắt đầu điều trị trở lại, bắt buộc phải hạn chế dịch nghiêm ngặt (xem phản Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Nếu không đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ trong vòng 4 tuần sau khi chuẩn độ liều dùng thích hợp, nên ngừng sử dụng thuốc.
Chỉ định đặc hiệu
Đái tháo nhạt trung ương:
Người lớn và trẻ em (từ 6 tuổi trở lên):
Liều dùng tùy theo từng bệnh nhân trong bệnh đái tháo nhạt nhưng kinh nghiệm lâm sàng cho thay tổng liều hàng ngày thường nằm trong khoảng từ 0,2 mg đến 1,2 mg. Liễu khởi đầu thích hợp đối với người lớn và trẻ em là 0,1 mẹ, 3 lần/ngày. Sau đó chế độ liều dùng này nên được điều chỉnh phù hợp với đáp ứng của bệnh nhân. Đối với đa số bệnh nhân, liều duy trì là 0,1 mg đến 0,2 mg, 3 lần/ngày.
Đái dầm ban đêm tiên phát:
Người lớn và trẻ em (từ 6 tuổi trở lên):
Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,2 mg vào lúc đi ngủ.
Nếu liều này không đủ hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 0,4 mg. Cần phải tuân thủ việc hạn chế dịch.
Viên nén MINIRIN® nhằm để dùng cho thời gian điều trị lên đến 3 tháng. Nên đánh giá lại nhụ cầu điều trị tiếp tục bằng cách có một khoảng thời gian ít nhất là 1 tuần không sử dụng viên nén MINIRIN®.
Tiểu đêm:
Chỉ đối với người lớn:
Ở những bệnh nhân tiểu đêm, biểu đồ tần suất/thể tích nên được dùng để chẩn đoán chứng đa niệu ban đêm ít nhất là 2 ngày trước khi bắt đầu điều trị. Sự sản xuất nước tiểu trong cả đêm vượt quá dung lượng chức năng của bàng quang hoặc vượt quá 1/3 của sự sản xuất nước tiểu trong 24 giờ được xem là chứng đa niệu về đêm.
Liều khởi đầu khuyến cáo lả 0,1 mg vào lúc đi ngủ.
Nếu liều nảy không đủ hiệu quả sau 1 tuần, có thể tăng liều đến 0.2 mg, rồi đến 0,4 mg bằng cách tăng liều hàng tuần. Cần phải tuân thủ việc hạn chế dịch.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Người cao tuổi: Việc bắt đầu điều trị ở bệnh nhân trên 65 tuổi không được khuyến cáo. Nếu bác sĩ quyết định bắt đầu điều trị ang desmopressin cho những bệnh nhân này, phải định lượng natri huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị và 3 ngày sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều và những thời điểm khác trong suốt thời gian dùng thuốc khi bác sĩ điều trị cho là cần thiết
Suy thận: xem phần Chống chỉ định.
Suy gan: xem phần Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác.
Nhóm bệnh nhân trẻ em:
Viên nén MINIRIN® được chỉ định trong trường hợp đái tháo nhạt trung ương và đái dầm ban đêm tiên phát (xem phần các đặc tính dược lực học và thông tin về chỉ định đặc hiệu trong phần Liều lượng và cách dùng ở trên). Khuyến cáo về liều dùng tương tự như ở người lớn.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng viên nén MINIRIN trong các trường hợp:
- Chứng khát nhiều do thói quen hoặc do tâm thần (dẫn đến việc sản xuất nước tiểu vượt quá 40 ml/kg/24 giờ)
- Tiền sử suy tim đã được biết hay nghi ngờ và các tình trạng khác cần phải điều trị bằng thuốc lợi tiểu
- Suy thận trung bình và nặng (độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút)
- Đã biết giảm natri huyết
- Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH)
- Quá mẫn với desmopressin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Người lớn:
Dựa trên tần suất các phản ứng phụ của thuốc được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với desmopressin dạng uống được tiến hành ở người lớn để điều trị chứng tiểu đêm (N = 1557) kết hợp với kinh nghiệm hậu mãi đối với tất cả các chỉ định cho người lớn (bao gồm đái tháo nhạt trung ương). Chỉ những phản ứng được quan sát hậu mãi đã được thêm vào trong cột tần suất “Không rõ”
Nhóm cơ quan theo MedDRA |
Rất thường gặp (>10%) |
Thường gặp (1-10%) |
Ít gặp (0,1-1%) |
Hiếm gặp (0,1-0,01%) |
Không rõ |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng phản vệ |
||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Giảm natri huyết* |
Mất nước , Tăng natri huyết** |
|||
Rối loạn tâm thần |
Mất ngủ* |
Trạng thái lú lẫn* |
|||
Rối loạn hệ thần kinh |
Nhức đầu* |
Chóng mặt* |
Buồn ngủ, dị cảm |
Co giật*, Suy nhược**, Hôn mê* |
|
Rối loạn mắt |
Suy giảm thị giác |
||||
Rối loạn tai và mê đạo |
Chóng mặt* |
||||
Rối loạn tim |
Đánh trống ngực |
* Giảm natri huyết có thể gây nhức đầu, đau bụng, buôn huyết nôn, nôn, tăng cân, chóng mặt, lú lẫn khó chịu, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, té ngã, co giật và hôn mê.
** Chỉ thấy trong chỉ định đái tháo nhạt trung ương (CDI)
Trẻ em và thiếu niên:
Dựa trên tần suất các phản ứng phụ của thuốc được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với desmopressin dạng uống được tiền hành ở trẻ em và thiếu niên để điều trị đái dầm ban đêm tiên phát (N = 1923). Chỉ những phản ứng được quan sát hậu mãi đã được thêm vào trong cột tần suất“Không rõ”.
Nhóm cơ quan theo MedDRA |
Rất thường gặp (>10%) |
Thường gặp (1-10%) |
Ít gặp (0,1-1%) |
Hiếm gặp (0,1-0,01%) |
Không rõ |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng phản vệ |
||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Giảm natri huyết*** |
||||
Rối loạn tâm thần |
Cảm xúc không ổn định**, Gây hấn*** |
(HLT) triệu chứng lo âu, ác mộng*, thay đổi sắc khí* |
Hành vi bất thường*, rối loạn cảm xúc, trầm cảm, ảo giác |
||
Rối loạn hệ thần kinh |
Nhức đầu |
Buồn ngủ |
Rối loạn chú ý, tăng hoạt động tâm thần vận động, co giật** |
||
Rối loạn mạch |
Tăng huyết áp |
Chảy máu cam |
|||
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất |
Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy |
*Giảm natri huyết có thể gây nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tăng cân, chóng mặt, khó chịu, suy giảm trí nhớ
**Báo cáo hậu mãi như nhau ở trẻ em và thiếu niên (<18 tuổi)
***Báo cáo hậu mãi hầu như chỉ ở trẻ em và thiếu niên (<18 tuổi)
****Báo cáo hậu mãi chủ yếu ở trẻ em (<12 tuổi)
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân có nồng độ natri huyết thanh ở mức thấp hơn bình thường có thể có tăng nguy cơ bị giảm natri huyết (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Các chất đã được biết gây ra hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp, ví dụ thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, chlorpromazine và carbamazepine cũng như một số thuốc điều trị đái tháo đường thuộc nhóm sulfonylurea đặc biệt là chiorpropamide dẫn đến tăng nguy cơ ứ dịch/giảm natri huyết (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể gây ứ dịch/giảm natri huyết (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Việc điều trị đồng thời với loperamide có thể dẫn đến tăng gấp 3 lần nồng độ desmopressin trong huyết tương, có thể dẫn đến tăng nguy cơ ứ dịch/giảm natri huyết. Mặc dù chưa được nghiên cứu, các thuốc khác làm chậm vận chuyển qua ruột có thể có cùng tác dụng.
Không chắc là desmopressin tương tác với các thuốc ảnh hưởng đến sự chuyển hóa ở gan, vì desmopressin đã được chứng minh không trải qua sự chuyển hóa qua gan đáng ké trong các nghiên cứu in vitro với các vi lạp thể (microsome) người. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu chính thức nào về tương tác thuốc ín vivo được thực hiện.
Việc sử dụng đồng thời với thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu viên nén MINIRIN? 40%. Không quan sát thây ảnh hưởng đáng kể về dược lực học (sản xuất nước tiểu hoặc độ thấm thấu).
Sự thu nhận thức ăn có thể làm giảm cường độ và thời gian của tác dụng chống bài niệu ở liều thấp của viên nén MINIRIN dùng đường uống.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Rối loạn chức năng bàng quang nặng và tắc nghẽn đường ra của bàng quang cần được xem xét trước khi bắt đầu điều trị.
- Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân có nồng độ natri huyết thanh ở mức thấp hơn bình thường có thể có tăng nguy cơ về giảm natri huyết.
- Nên ngừng việc điều trị bằng desmopressin trong thời gian đang bị các bệnh cấp tính đặc trưng bởi sự mất cân bằng dịch và/hoặc điện giải (như nhiễm trùng toàn thân, sốt, viêm dạ dày-ruột).
- Phải thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng áp lực nội sọ.
- Cần thận trọng khi sử dụng desmopressin ở những bệnh nhân có các tình trạng đặc trưng bởi sự mất cân bằng dịch và/hoặc điện giải.
- Cần thận trọng tránh giảm natri huyết bao gồm chú ý cẩn thận đến sự hạn chế dịch, phải theo dõi natri huyết thanh thường xuyên hơn trong trường hợp điều trị đồng thời với các thuốc đã biết gây ra hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH), ví dụ thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, chlorpromazine và carbamazepine, trường hợp điều trị đồng thời với thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Dữ liệu về một số lượng hạn chế (n= 53) phụ nữ có thai bị đái tháo nhạt cũng như dữ liệu về một số lượng hạn chế (n= 54) phụ nữ có thai mắc bệnh von Willebrand cho thấy không có tác dụng bất lợi nào của desmopressin trên sự mang thai hoặc trên sức khỏe của thai/trẻ sơ sinh. Cho đến nay, chưa có các dữ liệu về dịch tễ học khác có liên quan. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với sự mang thai, sự phát triển của phôi/thai, sự sinh đẻ hoặc sự phát triển sau khi sinh. Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản chưa được thực hiện. Phân tích in vitro các mô hình múi nhau ở người đã cho thấy không có bất kỳ sự vận chuyển nào của desmopressin qua nhau thai khi được sử dụng ở nồng độ điều trị tương ứng với liều khuyến cáo.
- Cho con bú: Các kết quả từ sự phân tích sữa của các bà mẹ cho con bú dùng liều cao desmopressin (300 hạ dùng trong mũi) cho thấy lượng desmopressin có thể được chuyển đến trẻ thì ít hơn đáng kể so với lượng cần có để ảnh hưởng đến sự bài niệu.
11. Ảnh hưởng của thuốc Minirin tablets lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Viên nên Minirin® có thể gây ra buồn ngủ và chóng mặt và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Dùng quá liều viên nén MINIRIN dẫn đến thời gian tác dụng kéo dài cùng với tăng nguy cơ ứ dịch và giảm natri huyết.
Điều trị: Mặc dù việc điều trị giảm natri huyết nên theo từng bệnh nhân nhưng khuyến cáo chung sau đây có thể được đưa ra: ngừng điều trị desmopressin, hạn chế dịch và điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Minirin tablets ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Minirin tablets quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Minirin tablets ở đâu?
Hiện nay, Minirin tablets là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Minirin tablets trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 560.000 đến 600.000/hộp 30 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”